Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251947

Bảng dưới đây ghi lại số liệu đo và hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: M, N, P, Q và R.

Xem đáp án

M làm đổi màu quỳ tím, không tạo kết tủa Ag, M là axit axetic

P làm đổi màu quỳ tím và tạo kết tủa Ag, P là axit fomic

Q tạo kết tủa Ag, Q là anđehit axetic

R có pH > 7, R là anilin.

→ N là phenol

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251948

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Xem đáp án

Giữa X và Y thì dựa vào pH, X có tính axit yếu là C6H5OH, Y có tính bazo yếu là C6H5NH2

Còn lại Z,T thì dựa vào nhiệt độ sôi, Z có nhiệt độ sôi cao hơn nên là CH3NH2, T là NH3

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251949

Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng:

Xem đáp án

● Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch HCl thì CH3NH2 bị giữ lại do:

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl ⇒ ta thu được khí CH4.

● Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH, đun nhẹ:

CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2↑ + NaCl + H2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251950

Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí CH3NH2 và NH3?

Xem đáp án

khi đốt cháy CH3NH2 tạo CO2 kết tủa với Ca(OH)2 dư, còn NH3 thì không.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251951

Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?

Xem đáp án

Anilin tạo kết tủa với brom nên có thể dùng phản ứng để nhận biết anilin

C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251952

Dùng nước Br2 không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây?

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch phenol và anilin thì cả hai dung dịch đều tạo kết tủa nên không biệt được

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251953

Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là

Xem đáp án

Khi nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào hỗn hợp phenol, anilin, benzen, stiren sẽ thấy tạo thành nhóm dung dịch phân lớp gồm anilin, benzen, stiren. Dung dịch đồng nhất là phenol

Nhỏ lần lượt vào anilin, benzen, stiren vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 nhạt màu là stiren, tạo kết tủa là anilin. Benzen tạo dung dịch phân lớp Br2 phía dưới, benzen bên trên ở phía bên trên

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251954

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau đây?

Xem đáp án

CH3NH2 (đặc) + HCl (đặc) → CH3NH3Cl (khói trắng).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251955

Để phân biệt etylamin với phenylamin, ta dùng

Xem đáp án

Để phân biệt etylamin với phenylamin, ta dùng dung dịch Brom. Phenylamin tạo kết tủa trắng với brom còn etylamin thì không.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251956

Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Xem đáp án

có thể dùng brom để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, anilin và stiren:

• anilin ⇒ hiện tượng: dung dịch Br2 mất màu dần và có tạo thành kết tủa trắng.

• stiren ⇒ hiện tượng: dung dịch brom mất màu dần.

• benzen không phản ứng với Br2 → không có hiện tượng gì.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251957

Tính m biết cho hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. 

Xem đáp án

m (g) X + NaOH → (m +8,8) gam muối

→ khối lượng tăng là khối lượng của Na thay thế bằng H trong gốc COOH.

→ sự chênh lệch giữa Na và H là 22 → nCOO- = 8,8 :22 = 0,4 (mol)

m (g) X + NaOH → (m +10,95) gam muối → mtăng = mHCl

→ nNH2 = nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)

Gọi x và y lần lượt là số mol của Alanin và axit Glutamic

Ta có hệ phương trình: 

nCOO = x + 2y = 0, 4 và nNH2 = x + y = 0, 3

⇒ x = 0, 2 và y = 0, 1

→ m = mAla + mGlu = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 (g)

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251958

Xác định số mol lysin trong X biết cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. 

Xem đáp án

Gọi số mol axit glutamic và lysin lần lượt là x, y (mol)

Ta bỏ qua giai đoạn trung gian tạo dd Y, coi như ban đầu hỗn hợp X và HCl phản ứng với NaOH

Ta có hệ phương trình:

∑nhhX = x + y = 0,45 và ∑nNaOH = 2x + y + 0, 05 = 0, 8

⇒ x = 0,3 và y = 0,15 = nLysin

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251959

Cho hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n + 1COOH. Đốt cháy 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa bao nhiêu mol HCl. 

Xem đáp án

nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,675 mol

nH2O > nCOnên amino axit phải có dạng là CnH2n+1NO2

Đốt amino axit: nH2O – nCO2 = 0,5n a.a

Đốt axit: nH2O – nCO2 = 0 

 ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,5.n a.a = 0,075 → n a.a = 0,15 mol

Tỉ lệ: 0,25 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol a.a

→     0,2 mol                          0,12 mol

→ nHCl = n a.a = 0,12 mol

Đáp án B 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251960

Dùng 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2– CH(NH2) –COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. 

Xem đáp án

Coi dd Y chứa C3H7O2N : 0,15 mol và NaOH : x mol

Y + HCl thì nHCl  = nnhóm –NH2  + nOH-  = 0,15 + x = 0,25 → X = 0,1

→ V = 100 ml

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251961

Cho từ từ metylamin vào dung dịch AlCl3 có hiện tượng đến dư

Xem đáp án

3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251962

Ảnh hưởng của nhóm amin (–NH2) đến gốc phenyl (C6H5–) trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với

Xem đáp án

Như bạn đã biết, nhóm NH2 có tác dụng hoạt hóa vòng benzen, tăng cường khẳ năng thế H ở vòng này. Do đó, anilin dễ dàng tham gia phản ứng thế với nước brom ngay ở điều kiện thượng, tạo thành kết tủa 2,4,6-tribromanilin.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251963

Dung dịch saccarôzơ không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch có phản ứng tráng gương. Đó là do

Xem đáp án

Một phân tử saccarôzơ bị thủy phân thành một phân tử glucôzơ và một phân tử fructôzơ

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251965

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

C6H7O2(OH)+ 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)+ 3H2O (1)

Từ phương trình hóa học ta nhận thấy:

3 mol HNO3 tạo ra được 1 mol C6H7O2(ONO2) 

→ 186 gam HNO3 tạo ra được 297 gam C6H7O2(ONO2) 

→ x gam HNO3 tạo ra 29,7 kg C6H7O2(ONO2) 

→ x = 18,6 kg

Mặt khác, hiệu suất của quá trình bằng 90%

→ Thực tế khối lượng HNO3 tinh khiết cần dùng là:

18,6 : 90 . 100% = 62/3 (kg)

→ Khối lượng dung dịch HNO3 96% đã dùng là:

62/3 : 96 . 100 = 21,53 (kg)

→ Thể tích dung dịch HNO3 96% đã dùng là:

21,53 : 1,52 = 14,16 lít

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251966

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

C6H7O2(OH)+ 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3+3H2O (1)

Từ phương trình ta nhận thấy:

1 mol C6H7O2(OH)3↔ 1 mol C6H7O2(ONO2) 

→ 162 gam C6H7O2(OH)3↔ 297 gam C6H7O2(ONO2)3

→ 2 tấn C6H7O2(OH)3↔ x tấn C6H7O2(ONO2)3

→ x = 2.297 : 162 = 11/3 tấn

Mặt khác, hiệu suất của phản ứng là 60%

→ Khối lượng của xenlutrinitrat thu được sau quá trình điều chế là:

11/3.60% = 2,2 tấn.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251967

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

Xem đáp án

n C6H10O5 = 150 : 162 = 25/27 (mol)

Ta có phương trình phản ứng:

C6H10O5 + H2O \(\xrightarrow{xt,{{t}^{0}}}\) C6H10O6 (1)

C6H10O6 \(\xrightarrow{xt,{{t}^{0}}}\) 2 C2H5OH + 2 CO2 (2)

(1) n C6H10O6 = n C6H10O5 = 25/27 mol

(2) nC2H5OH = 2nC6H10O6 = 50/27 mol

Mặt khác, hiệu suất của phản ứng là 81%

→ nC2H5OH thực tế thu được là:

50/27.81% = 1,5 mol

mC2H5OH tinh khiết là:

1,5.46 = 69 (gam)

VC2H5OH tinh khiết là:

69 : 0,8 = 86,25 (ml)

→ VC2H5OH 46o là : 86,25 : 46.100 = 187,5 ml

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251968

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án

Khối lượng tinh bột có trong 1kg bột gạo là:

1000 . 80 : 100 = 800 (gam)

→ nC6H10O5 = 800 : 162 = 400/81 (mol)

Ta có phương trình phản ứng:

C6H10O5    +    H2O →   C6H12O6 (1)

(1) →  n C6H12O6 = nC6H10O5 = 400/81 (mol)

→  mC6H12O6 = 400/81.180 = 888,89 gam = 0,89 kg

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251969

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

Xem đáp án

- Tinh bột được liên kết từ các phân tử glucozo bởi liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.

- Xenlulozo được liên kết từ các phân tử glucozo bởi liên kết β-1,4-glicozit.

→ Khác nhau về cấu trúc mạch cacbon.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251972

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

m Br2 = 160.20 : 100 = 32 (gam)

n Br2 = 32 : 160 = 0,2 mol

Ta có phương trình:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (1)

(1) → nGlucozo = nBr2 = 0,2 mol

→ m Glucozo = 0,2.180 = 36 gam

→ m Saccarozo = 50 – 36 = 14 gam

% m Saccarozo = 14 : 50.100% = 28%

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251973

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

Xem đáp án

Khối lượng saccarozo có trong dung dịch là:

62,5.17,1 : 100 = 10,6875 gam

nSaccarozo = 10,6875 : 342 = 0,03125 (mol)

Ta có phương trình:

C12H22O11  +  HO  → C6H12O6   +   C6H12O6            (1)

saccarozơ                     glucozơ      fructozơ

→ nGlucozo = nFructozo = 0,03125 (mol)

n Ag = 2.nGlucozo + 2.nFructozo = 2x (0,03125 + 0,03125) = 0,125 mol

→ mAg = 0,125.108 = 13,5 gam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251974

Rỉ đường là 

Xem đáp án

Rỉ đường là phần nước đường không thể kết tinh do lẫn tạp chất.

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251976

Chỉ ra ứng dụng của saccarozo?

Xem đáp án

Ứng dụng của saccarozo là

- Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm

- Thực phẩm quan trọng của con người

- Dùng để pha chế 1 số thuốc dạng bột hoặc lỏng

Đáp án D 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251977

Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là glucozo và fructozo

Đáp án C 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251978

Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozo là 

Xem đáp án

Glucozo, fructozo (C6H12O6): monosaccarit

C2H4O2: không phải đường

Tinh bột, xenlulozo ((C6H10O5)n): polisaccarit

Saccarozo, mantozo (C12H22O11): đisaccarit

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251979

Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? 

Xem đáp án

Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm Cu(OH)2, H2SO4 loãng,Na

Đáp án A loại vì CuSO4

Đáp án C loại vì AgNO3/NH3

Đáp án D loại vì H2, Br2 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251980

Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó.

Xem đáp án

Ta có: nKOH = 0,1 .0,003 = 0,0003 (mol)

⇒ mKOH = 0,0003 .56 = 0,0168(gam) = 16,8 (mg)

Vậy chỉ số axit = 16,8/2,8 = 6

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251981

Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:

Xem đáp án

Ta có: nKOH = nNaOH = 0,09 x 0,1 = 0,009 (mol)

⇒ mKOH = 0,009 x 56 = 0,504 (gam) = 504 (mg)

1 gam lipit cần: 504/2,52 = 200 (mg) KOH

Vậy chỉ số xà phòng là 200

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251982

Hãy tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5 gam chất béo với chỉ số axit bằng 7.

Xem đáp án

Theo định nghĩa, chỉ số axit của chất béo bằng 7 nghĩa là muốn trung hòa lượng axit béo tự do trong 1 gam chất béo phải dùng 7 mg KOH. Vậy muốn trung hòa axit béo tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số 7 thì phải dùng 5.7 = 35 mg KOH, hay 0,035/56 mol KOH

⇒ 0,035/56 mol OH- ⇒ 0,035/56 mol NaOH ⇒ khối lượng NaOH cần để trung hòa axit tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 là:

    mNaOH = 0,035/56*40g = 25(mg) = 0,025g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251983

Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Ta có: mKOH cần dùng = 7 x 100 = 700 mg = 0,7 (gam)

⇒ nKOH = 0,7/56 = 0,0125 (mol)

Phản ứng

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

0,012         0,0125     0,0125

nKOH phản ứng với lipit = (17,92 : 56) - 0,0125 = 0,3075 mol

(RCOO)3C3H5 + 3KOH → C3H5(OH)3 + 3RCOOK

0,3075/3               0,3075

Vậy mmuối = 100 + mKOH - mH2O - mglixerol = 100 + 17,92 – 0,0125 x 18 – 0,3075/3 x 92 = 108, 265 (gam)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251984

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.

Xem đáp án

Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR'

Ta có: nKOH = 0,1*1 = 0,1(mol)

RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH         (1)

Từ (1) ⇒ nR'OH = 0,1(mol) ⇒ MR'OH = 4,6/0,1 = 46

⇒ R' = 29 ⇒ C2H5-   

Y: C2H5OH ⇒ X là CH3COOC2H5( vì MX = 88) : etyl axetat

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251985

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. tìm công thức phân tử của este đem dùng.

Xem đáp án

Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

Khi xà phòng hóa thì : neste = nNaOH

neste = 0,3 .0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4/0,15 = 116

14n + 32 = 116 ⇒ n = 6

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251986

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.

Xem đáp án

Ta có : nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)

Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức

Gọi công thức của este no, đơn chức là : CnH2nO2 (n ≥ 2)

Phản ứng:

CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O  (1)

0,3/n                                      0,3

Theo đề bài, ta có: MX = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4 ⇒ n = 3

Vậy công thức phân tử của X là : C3H6O2.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »