Cho các phát biểu sau về saccarozo:
(1) Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, tan tốt trong nước.
(2) Saccarozo có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(3) Tham gia phản ứng tráng gương khi đun nóng.
(4) Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(5) Thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng sinh ra glucozo và fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
(1) Sai vì saccarozo không màu.
(2) Đúng.
(3) Sai vì saccarozo không có nhóm -CHO.
(4) Đúng.
(5) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozo là
Hãy tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5 gam chất béo với chỉ số axit bằng 7.
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:
Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó.
Dùng 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2– CH(NH2) –COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí CH3NH2 và NH3?
Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
Dung dịch saccarôzơ không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch có phản ứng tráng gương. Đó là do
Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng:
Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là
Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: