Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Sào Nam
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?
Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14.
Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?
Kim loại là các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng
Nguyên tố hoá học là gì?
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Oxi có 3 đồng vị \({}_8^{16}O,{}_8^{17}O,{}_8^{18}O\) và cacbon có 2 đồng vị \({}_6^{12}C,{}_6^{13}C\). Số công thức phân tử cacbon đioxit (CO2) được tạo nên từ các đồng vị trên là bao nhiêu?
Số công thức CO2 được tạo nên từ 2 đồng vị C và 3 đồng vị O trên là:
2 * 2 * 3 = 12 (phân tử)
Cacbon trong thiên nhiên gồm chủ yếu một hỗn hợp của hai đồng vị bền: 12C với tỉ lệ 98,89% vả 13C với tỉ lệ 1,11%. Ngoài ra trong cacbon còn có những vết của đồng vị phóng xạ 14C . Đồng vị 14C có trong khí quyển ở dạng khí CO2 với nồng độ không đổi. Nhờ có chu kì bán hủy khá lớn, 5570 năm nên 14C ở trong khí CO2 của khí quyển được phát hiện trong mọi chất có chứa cacbon nằm cân bằng với khí CO2 của khí quyển. Khi sinh vật chết, nó không đồng hoá những lượng mới 14C và lượng 14C giảm xuống do sự phá hủy phóng xạ. Như vậy biết nồng độ của 14C và biết hằng số nồng độ 14C ở trong khí quyển, người ta có thể xác định được thời điểm mà sinh vật đã chết. Đây là phương pháp cho phép xác định tuổi của sinh vật với sai số 5%. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về đồng vị?
A. Các đồng vị có cùng số proton. (sai vì Các đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton)
B. Các đồng vị xuất phát từ các nguyên tố khác nhau. (sai vì các các nguyên tử là đồng vị thì thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học)
C. Tất cả các đồng đều được tìm thấy trong tự nhiên. (sai đồng vị có thể được tạo ra do con người)
D. Các đồng vị được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. (đúng vì các đồng vị thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì được xếp vào một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn)
Nguyên tử R có tổng số hạt là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện. Kí hiệu nguyên tử R là gì?
Từ giữ kiện của bài toán ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{ 2Z + N = 48 \hfill \cr 2Z = 2N \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Z = 16 \hfill \cr N = 16 \hfill \cr} \right.\)
Số khối A = Z + N = 32
Vậy kí hiệu nguyên tử là \({}_{16}^{32}R\)
Nội dung của mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là gì?
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.
Đáp án A
Nguyên tử X ở lớp thứ 3 (lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là bao nhiêu?
Nguyên tử X có 3 lớp e => lớp thứ nhất và lớp thứ hai đã có số e tối đa
Lớp thứ nhất tối đa 2e
Lớp thứ hai có tối đa 8e
Lớp thứ ba có 5 e
=> tổng số e của nguyên tử X là: 2 + 8 + 5 = 15
=> số p = số e = 15
=> điện tích hạt nhân là 15+
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
Electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất vì lớp K gần với hạt nhân nhất, các electron mang điện (–) bị các proton mang điện (+) trong hạt nhân hút mạnh nhất.
Đáp án A
Nguyên tử 24Mg có cấu hình electron: 1s22s22p63s2. Hạt nhân của Mg bao gồm?
Số p = số e = 2 + 2 + 6 + 2 = 12
Số n = A – số p = 24 – 12 = 12
Đáp án B
Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:
(a) 1s22s22p63s23p63d34s2
(b) 1s2
(c) 1s22s2
(d) 1s22s22p1
(e) 1s22s22p63s2
(f) 1s12s22p63s23p2
Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).
Các kim loại là: (a) (c) (e)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là gì?
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10
Vì lớp thứ 2 chỉ có 6e ở phân lớp p => X có 3 lớp e
→ cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p4
→ X có 16e, 16p → X là S
Đáp án D
Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là gì?
1 - Phân mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6
2 - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d64s2
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là gì?
Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm IIA của 2 chu kì liên tiếp nhau nên gọi chung 2 nguyên tố đó là M
\(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)
\(\eqalign{ & {n_{C{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2\left( {mol} \right){\rm{ }}\cr& \to {{\rm{n}}_M} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\left( {mol} \right) \cr & \to {M_{MC{O_3}}} = {m \over n} = {{18,4} \over {0,2}} = 92 \cr&\Rightarrow {M_M} = 32 \cr} \)
Do vậy, 2 nguyên tố cần tìm phải thỏa mãn \({M_x} < 32 < {M_Y}\)
X,Y lại ở hai chu kì liên tiếp, suy ra 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.
Đáp án B.
Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhânX, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm VA thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau?
Ta có: \({p_X} + {p_Y} = 23 \Rightarrow \) X và Y phải ở các chu kì nhỏ.
Mặt khác X thuộc nhóm VA như vậy X có thể có cấu hình như sau
a) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3} \Rightarrow {p_X} = 15\left( {photpho} \right) \)
\(\Rightarrow {p_Y} = 8({\rm{ox}}i) \Rightarrow \) loại vì X, Y phản ứng được với nhau.
b) \(1{s^2}2{s^2}2{p^3} \Rightarrow {p_X} = 7\left( \text{ni tơ} \right)\)
\(\Rightarrow {p_Y} = 16\left( S \right) \Rightarrow \) thỏa mãn vì X, Y không phản ứng được với nhau
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là bao nhiêu?
Hợp chất của X với hiđro là \(X{H_3} \Rightarrow \) công thức oxit cao nhất là X2O5
\(\dfrac{{{m_O}}}{{{m_{{X_2}{O_5}}}}} = \dfrac{{5.16}}{{2.M + 5.16}} = \dfrac{{56,34}}{{100}} \) \(\Rightarrow M = 31\)
Hòa tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại lần lượt là?
\({n_{{CO_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\left( {mol} \right)\)
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là ACO3
\(\eqalign{ & {\rm{ AC}}{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to AC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O \cr & {\rm{ 0,075 }} \leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,075}} \cr & {{\rm{M}}_{AC{O_3}}} = {{6,9081} \over {0,075}} = 92,108 \cr & \Rightarrow {M_A} = 92,108 - 60 = 32,108 \cr} \)
Như vậy hai kim loại cần tìm phải thỏa mãn điều kiện M1 < 32,108 < M2. Mặt khác hai kim loại nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong nhóm IIA nên cặp kim loại thỏa mãn là Mg (M=24) và Ca(M=40)
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit?
Để so sánh được tính axit của các hợp chất ta cần căn cứ vào vị trí của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất. Các nguyên tố trung tâm trong các axit H3PO4, H2SO4, H3AsO4 lần lượt là: P, S, As.
+ P và As cùng thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn nên tính axit của H3PO4 > H3AsO4. (1)
+ P và S thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn nên tính axit của H3PO4 < H2SO4. (2)
Từ (1) và (2) ta có tính axit sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: H3AsO4; H3PO4; H2SO4.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp. Số proton trong nguyên tử nguyên tố Y nhiều hơn số proton trong nguyên tử nguyên tố X. Tổng số proton trong nguyên tử hai nguyên tố X và Y là 17. Nhận xét về X, Y là đúng?
Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp thì có số hiệu nguyên tử hơn kém nhau là 1 đơn vị. Do vậy số proton trong nguyên tử của chúng cũng hơn kém nhau là 1. Theo các dữ kiện đề bài cho ta có:
\(\left\{ \matrix{ {p_Y} - {p_X} = 1 \hfill \cr {p_Y} + {p_X} = 17 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {p_Y} = 9 \hfill \cr {p_X} = 8 \hfill \cr} \right.\)
Vậy X là nguyên tố oxi, Y là nguyên tố flo.
Cấu hình electron: X(Z=8): 1s22s22p4; Y(Z=9): 1s22s22p5
Các nhận xét:
A.Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường: Đúng
B.Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y: Sai. Vì X và Y thuộc cùng một chu kì nên độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C.Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron: Sai. Vì lớp ngoài cùng của nguyên tử Y có 7 electron.
D.X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn: Sai. Vì X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Cấu hình electron nào dưới đây là của khí hiếm?
Khí hiếm là các nguyên tố có chứa 8 e lớp ngoài cùng
Tìm câu sai trong các câu sau
A.Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. (đúng)
B.Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. (sai, cùng số lớp không phải số phân lớp)
C.Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử. (đúng)
D.Các nguyên tố xếp cùng cột thì nguyên tử có cùng số electron hóa trị. (đúng)
Đáp án B
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là gì?
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là nhóm halogen.
Đáp án C
Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố F có độ âm điện lớn nhất.
Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là gì?
Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Đáp án D
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Cấu tạo nào đúng cho nguyên tử nguyên tố R?
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA => R có 4 electron lớp ngoài cùng, 3 lớp electron.
Đáp án B
Nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất hiđro lần lượt là gì?
Nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất hiđro lần lượt là V và III.
Cho 11,7 kim loại K tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là bao nhiêu?
\(\eqalign{ & {n_K} = {m \over M} = {{11,7} \over {39}} = 0,3\left( {mol} \right) \cr & {\rm{ 2K + }}{{\rm{H}}_2}O \to 2KOH + {H_2} \cr & {\rm{ 0,3 }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,3}} \cr & {\rm{ 2KOH + }}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {H_2}O \cr & {\rm{ 0,3 }} \to\;\; {\rm{ 0,15}} \cr} \)
Vậy
\({V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,4}} = 0,375\left( {lit} \right) \)\(\,= 375\left( {ml} \right)\)
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính kim loại?
Để so sánh tính kim loại của các nguyên tố ta cần căn cứ vào vị trí của chúng trong bảng tuaafm hoàn.
+ Mg, Al cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn nên tính kim loại của Mg > Al. (1)
+ K, Ca cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn nên tính kim loại của K > Ca. (2)
+ Mg, Ca cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn nên tính kim loại của Ca > Mg. (3)
Từ (1), (2), (3) thứ tự tính kim loại tăng dần là: Al, Mg, Ca, K.
Chỉ ra nhận định đúng trong các câu sau
A. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các hiđroxit giảm dần: Sai, vì tính bazơ của các hiđroxit trong một nhóm A tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B.Trong một nhóm A, tính chất của các nguyên tố tương tự nhau: Đúng, vì chúng có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
C.Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện: Sai, vì trong một chu kì tính kim loại giảm dần, độ âm điện thường tăng dần.
D.Trong một chu kì, hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất khí với hiđro tăng đần từ 1 đến 7: Sai, vì chỉ có hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất mới tăng dần từ 1 đến 7.
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là \({3 \over 8}\) . Công thức của XO2 là gì?
Công thức oxit cao nhất của X là XO2, tỉ lệ khối lượng của X và O là \(\dfrac{3 }{8}\) nên
\(\dfrac{{{M_X}}}{{2.16}} = \dfrac{3}{8} \Rightarrow {M_X} = 12\)
Vậy công thức oxit cao nhất của X là CO2.