Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Đặng Thúc Hứa

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Đặng Thúc Hứa

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 279846

Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?

Xem đáp án

Đáp án: A

Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34

Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:

2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11

Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+

Số khối của X: A = Z + N = 23

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 279847

Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.

Xem đáp án

Ta có: 2Z + N = 52

Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn

1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.

Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 279848

Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?

Xem đáp án

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92

Ta có: pO = 8 ; nO = 8

⇒  2. (2pR + nR) = 68 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

⇒  (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28

⇒  4pR - 2nR = 20 (2)

Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na

⇒ Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 279849

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là gì?

Xem đáp án

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34

⇒  2p + n = 34 (1)

số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện

⇒ 2p = 1,883n  (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 11, n = 12 ⇒ R là nguyên tố Na

Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 279850

Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.

Xem đáp án

Đặt số p của M và X lần lượt là p và p'

Do M có p = n nên số hạt của M là p + n + e = 3p

Do X có  nên số hạt của X là p' + n' + e' 3p' + 1

Số hạt của M2+ là 3p-2 và số hạt của X là 3p' + 1 + 1 = 3p' + 2

Số hạt M2+ lớn hơn số hạt M là 29

⇒ 3p - 2 - (3p' + 2) = 29 ⇒ p - p' = 11 (1)

Mặt khác tổng số hạt MX= 116

⇒ 3p + (3p' + 1) x 2 = 116 (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 20; p' = 9 ⇒ M là Ca ; X là F ⇒ CaF2

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 279852

Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử

Xem đáp án

Ta có: 2Z + N = 58

Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19

Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)

Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)

⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 279854

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: A

p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)

Hạt mang điện: p + e = 2p

Hạt không mang điện: n.

Theo bài: 2p – n = 12 (2)

Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27

Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 279857

Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?

Xem đáp án

Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ Fe2+ : 1s22s22p63s23p63d6

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 279859

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155:

P + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (do p = e)    (1)

Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 33 hạt

(p+e) – n = 33 hay 2p – n = 33    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 47

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 279860

Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Đồng vị là những nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 279861

Có bao nhiêu electron trong ion Cr3+

Xem đáp án

Crom có p = e = 24 hạt, Cr3+ có e = 21 (do Cr3+ đã nhường 3 e).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 279863

Cho 6,08 g hỗn hợp gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm ( thuộc 2 chu kì kế tiếp) tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn là?

Xem đáp án

nhh = (8,3-6,08)/ (35,5-17) = 0,12 mol ⇒ Mhh = 6,08/0,12= 50,67 ⇒ NaOH và KOH. Dùng pp đường chéo dựa vào MTB và số mol ⇒ nNaOH = 0,04 ⇒ %m NaOH= 26,32%p

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 279865

Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là gì?

Xem đáp án

ZX = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s1

ZY = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2

ZZ = 19 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1

Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của X’ < Z’

Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của X’> Y’

⇒ Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 279866

Xem đáp án

Các phản ứng:

 

M + H2SO4 → MSO4 + H2

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

Vì nM = nMO ⇒ nMO = nM = nH2 = 0,01

⇒ mM + mMO = 0,01(2M + 16) = 0,64

⇔ M = 24 là Mg

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 279867

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là gì?

Xem đáp án

Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA

Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.

Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23

⇒ A là N (Z = 7)  or  A là P (Z = 15)

+) Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.

Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.

Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.

+) Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.

Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.

Do đó cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn.

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 279868

Sắp xếp các oxit Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 theo chiều giảm dần tính bazơ là gì?

Xem đáp án

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính bazơ của oxit tương ứng giảm dần

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 279870

Nguyên tử R tạo được Cation R6. Tổng số hạt mang điện trong R là bao nhiêu?

Xem đáp án

Cấu hình của R+ là 3p6

⇒ của R sẽ là 3p64s1

⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1

⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 279871

Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?

Xem đáp án

Với 16O lần lượt có các phân tử:

1H1H16O       2H2H16O       3H3H16O

1H2H16O       1H3H16O       2H3H16O

Tương tự với 17O, 18O lần lượt lập được 6 phân tử H2O với mỗi nguyên tử oxi

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 279873

Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.

Xem đáp án

Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18

Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18

Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12

Kí hiệu nguyên tử M: 612C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 279874

Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y?

Xem đáp án

Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:

tổng số hạt của X và Y là: 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54 (2)

Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 (3)

ZY = 16 ; ZX = 26

Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »