Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là?
Có 2.Zx + Zy = 23, Xét 2 TH X < Y và X > Y; thuộc 2 nhóm kế tiếp nên hiệu điện tích hạt nhân là 1.
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?
Đáp án: A
Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:
2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+
Số khối của X: A = Z + N = 23
Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
Ta có: 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn
1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92
Ta có: pO = 8 ; nO = 8
⇒ 2. (2pR + nR) = 68 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
⇒ (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28
⇒ 4pR - 2nR = 20 (2)
Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na
⇒ Đáp án B
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là gì?
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34
⇒ 2p + n = 34 (1)
số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
⇒ 2p = 1,883n (2)
Từ (1), (2) ⇒ p = 11, n = 12 ⇒ R là nguyên tố Na
Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.
⇒ Đáp án A
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.
Đặt số p của M và X lần lượt là p và p'
Do M có p = n nên số hạt của M là p + n + e = 3p
Do X có nên số hạt của X là p' + n' + e' 3p' + 1
Số hạt của M2+ là 3p-2 và số hạt của X− là 3p' + 1 + 1 = 3p' + 2
Số hạt M2+ lớn hơn số hạt M− là 29
⇒ 3p - 2 - (3p' + 2) = 29 ⇒ p - p' = 11 (1)
Mặt khác tổng số hạt MX2 = 116
⇒ 3p + (3p' + 1) x 2 = 116 (2)
Từ (1), (2) ⇒ p = 20; p' = 9 ⇒ M là Ca ; X là F ⇒ CaF2
⇒ Đáp án A
Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là gì?
Số hiệu nguyên tử Z chính là số proton.
Đáp án A
Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
Số khối A = Z + N =24
Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là bao nhiêu?
Đáp án: A
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Hạt mang điện: p + e = 2p
Hạt không mang điện: n.
Theo bài: 2p – n = 12 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
MTB = (79.50,69+81.49,31)/100= 79,98
Đáp án A
Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hat không mang điên là 10. Vậy X là gì?
Theo đề bài: 2Z + N = 34 và 2Z – N = 10
⇒ Z = 11 là điện tích hạt nhân của Natri
Đáp án B
Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?
Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ Fe2+ : 1s22s22p63s23p63d6
Đáp án B
Nguyên tử X có 5 electron ở lớp L. Số hạt proton của nguyên tử X là bao nhiêu?
Lớp K có 2e + Lớp L có 5e = 7e
Đáp án B
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155:
P + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 33 hạt
(p+e) – n = 33 hay 2p – n = 33 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 47
Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?
Đồng vị là những nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Có bao nhiêu electron trong ion Cr3+
Crom có p = e = 24 hạt, Cr3+ có e = 21 (do Cr3+ đã nhường 3 e).
Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết Zx < ZY. X là gì?
X là Ca, Y là Sr.
Cho 6,08 g hỗn hợp gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm ( thuộc 2 chu kì kế tiếp) tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn là?
nhh = (8,3-6,08)/ (35,5-17) = 0,12 mol ⇒ Mhh = 6,08/0,12= 50,67 ⇒ NaOH và KOH. Dùng pp đường chéo dựa vào MTB và số mol ⇒ nNaOH = 0,04 ⇒ %m NaOH= 26,32%p
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s2
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là gì?
ZX = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s1
ZY = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2
ZZ = 19 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của X’ < Z’
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của X’> Y’
⇒ Chọn B
Các phản ứng:
M + H2SO4 → MSO4 + H2
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Vì nM = nMO ⇒ nMO = nM = nH2 = 0,01
⇒ mM + mMO = 0,01(2M + 16) = 0,64
⇔ M = 24 là Mg
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là gì?
Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA
Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23
⇒ A là N (Z = 7) or A là P (Z = 15)
+) Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.
Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.
+) Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.
Do đó cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn.
⇒ Đáp án D
Sắp xếp các oxit Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 theo chiều giảm dần tính bazơ là gì?
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính bazơ của oxit tương ứng giảm dần
Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
Sắp xếp các nguyên tố cùng chu kì là dãy nào sau đây?
Các nguyên tố cùng một chu kì thì có cùng số lớp electron
⇒ Đáp án B
Nguyên tử R tạo được Cation R6. Tổng số hạt mang điện trong R là bao nhiêu?
Cấu hình của R+ là 3p6
⇒ của R sẽ là 3p64s1
⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
⇒ Đáp án C
Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
Với 16O lần lượt có các phân tử:
1H1H16O 2H2H16O 3H3H16O
1H2H16O 1H3H16O 2H3H16O
Tương tự với 17O, 18O lần lượt lập được 6 phân tử H2O với mỗi nguyên tử oxi
Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào là sai?
Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.
Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18
Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12
Kí hiệu nguyên tử M: 612C.
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y?
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:
tổng số hạt của X và Y là: 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54 (2)
Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 (3)
ZY = 16 ; ZX = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2