Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 - Trường THPT Cao Thắng
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
56 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là bao nhiêu?
Liên kết cộng hóa trị không cực thông thường sẽ là liên kết giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố.
→ Các chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là N2, H2
Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là bao nhiêu?
- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
VD: NH4+, OH-, SO42-,…
→ Các hợp chất chứa ion đa nguyên tử là : NH4Cl, Na2CO3, (NH4)2CO3.
Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là: NaCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.
(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8; ZS = 16).
(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.
Phát biểu không đúng là
(c) Sai vì:
+ Độ âm điện O > S → χO – χH > χS – χH → H-O phân cực hơn H-S
+ Độ âm điện Na > K → χO – χNa < χO – χK → Na-O kém phân cực hơn K-O
Đáp án B
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
A, B, C đúng
D sai vì CO2 là phân tử có cấu trúc thẳng
Chú ý: Liên kết C=O là liên kết phân cực nhưng do phân tử CO2 có cấu trúc thẳng O=C=O nên phân tử CO2 không phân cực.
Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần hoạt động theo nguyên tắc nào sau đây?
Cấu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1
→ nguyên tử Al cần cho 3e để đạt cấu hình bền vững của Ne (1s22s22p6)
Đáp án A
Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là gì?
X : 1s22s22p63s23p64s2 → dễ cho 2e để tạo cấu hình bền (1s22s22p63s23p6)
Y: 1s22s22p5 → dễ nhận 1e để tạo cấu hình bền
→ 2 nguyên tử Y nhận 2e của 1 nguyên tử X để tạo hợp chất bền
→ công thức phân tử: XY2
Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số thứ tự nhóm của X và Y lần lượt là bao nhiêu?
Hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì thì có số proton hơn kém nhau là 1
→ PY – PX = 1 (1)
Mặt khác: theo đề bài ra ta có: PY + PX = 25 (2)
Từ (1) và (2) → PX =12, PY = 13
X (Z=12): 1s22s22p63s2 → nhóm IIA
Y (Z=13): 1s22s22p63s23p1 → nhóm IIIA
Cho các nhận định sau
(1) X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là X5Y2.
(2) Clo thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn nên clo là một nguyên tố phi kim.
(3) Các nguyên tố là kim loại khi số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron (trừ H, He, Be).
(4) Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số phân lớp bằng nhau.
(5) Chỉ có một tố có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7.
Số nhận định không đúng là
(1) X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là X5Y2. (đúng)
(2) Clo thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn nên clo là một nguyên tố phi kim. (đúng)
(3) Các nguyên tố là kim loại khi số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron (trừ H, He, Be). (sai)
(4) Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số phân lớp bằng nhau. (sai phải là số lớp bằng nhau)
(5) Chỉ có một nguyên tố có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7. (sai)
X là nguyên tố thuộc nhóm IIA; Y là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử là gì?
X là nguyên tố thuộc nhóm IIA; Y là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử là XY
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
Theo đề bài ta có
\(\left\{ \matrix{ 2p + n = 46 \hfill \cr 2p - n = 14 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{ p = 15 \hfill \cr n = 16 \hfill \cr} \right.\)
X (Z= 15): 1s22s22p63s23p3
Vị trí: ô 15, chu kì 3, nhóm VA.
Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63dx4s2. Giá trị của x để A ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là bao nhiêu?
A: 1s22s22p63s23p63dx4s2
Để A thuộc chu kì 4, nhóm IIA → x = 0
Nếu x = 10 tức là electron đang được điền vào phân lớp d → A thuộc nhóm B
Cho biết ion M2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau?
Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d84s2.
→ Điện tích hạt nhân của M và M2+ bằng nhau và bằng 28+
Đáp án C
Cho các nhận định sau đây
(1). Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, hóa trị của các nguyên tố trong công thức oxit cao nhất tăng dần từ 1 đến 7.
(2). Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tố giảm.
(3). Nguyên tử R có Z= 15. Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là: RH3, RO3.
(4). Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
(5). Anion X- và cation Y+ có cấu hình e giống nguyên tử Ne khi đó nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2 electron.
Số nhận định đúng là
(3) sai vì ZR = 15: 1s22s22p63s23p3 R thuộc nhóm Va.
Công thức oxit cao nhất là R2O5, công thức hợp chất khí với hiđro là RH3.
(5) sai vì cấu hình electron của X là: 1s22s22p5
Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s1
Vậy số electron của nguyên tử X ít hơn của Y là 2.
Các nhận định đúng là (1), (2), (4).
Đáp án A.
Kẽm là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong vỏ Trái Đất. Các loại khoáng chất nặng nhất có xu hướng chứa khoảng 10% sắt và 40 – 50% kẽm. Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn mòn, trong công nghiệp ô tô, vỏ pin... Trong tự nhiên nguyên tử kẽm có năm đồng vị bền nhưng phổ biến hơn cả là \({}_{30}^{65}Zn\) và \({}_{30}^{66}Zn\), nguyên tử khối trung bình của kẽm là 65,41. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị kẽm lần lượt là bao nhiêu?
Gọi x là phần trăm về số nguyên tử của đồng vị \({}_{30}^{65}Zn\)
→ % về số nguyên tử của đồng vị \({}_{30}^{66}Zn\) là 100 – x
Ta có:
\(\eqalign{ & \overline {{M_{Zn}}} = {{65.x + 66\left( {100 - x} \right)} \over {100}} \cr & \to 65,41 = {{65x + 66\left( {100 - x} \right)} \over {100}} \cr&\to x = 59 \cr} \)
Vậy thành phàn phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị 65Zn và 66Zn là 59% và 41%.
Đáp án B.
Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau
Z: 1s22s22p63s2.
Y: 1s22s22p63s23p6.
Z: 1s2.
T: 1s22s2.
Các nguyên tố là khí hiếm là nguyên tố nào?
Nguyên tố khí hiếm có chứa 8 e lớp ngoài cùng (và Heli có 2 e lớp ngoài cùng)
Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 2p4. Chỉ ra nhận định không đúng về nguyên tử X?
A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IIIA. (sai phải là VIA)
B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. (đúng)
C.Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 2. (đúng)
D.Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton. (đúng)
Đáp án A
Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là gì?
Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là:
1s22s22p63s23p63d104s24p1
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
CuSO4 là chất oxi hóa, Al là chất khử.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là gì?
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.
Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử ?
\(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3CuO{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop {{N_2}}\limits^0 + 3Cu{\text{ }} + {\text{ }}3{H_2}O\)
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
\(\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,O\text{ }+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\to \overset{+3}{\mathop{\text{ }Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O\)
\(\begin{matrix} \text{3x} \\ {} \\ \text{1x} \\\end{matrix}\left| \begin{align} & \overset{+2}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,\to \,\,\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,+\,\,1\text{e} \\ & \overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\,\,3\text{e}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align} \right.\)
→ cân bằng: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
→ Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường là 1 : 9
Đáp án C
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Đóng vai trò là chất oxi hóa ⇒ giảm số oxi hóa
- Phản ứng A và D: \(2\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,\,\,\,\,\to \,\,\,C{{l}_{2}}+\,\,\,2\text{e}\,\)
Số oxi hóa của Clo tăng → HCl là chất khử và là chất tạo môi trường
- Phản ứng B không làm thay đổi số oxi hóa của HCl
- Phản ứng C: \(2\overset{+1}{\mathop{H}}\,\,\,\,\,+2\text{e}\,\,\,\to \,\,\,{{H}_{2}}\,\)
⇒ H từ +1 → 0 số oxi hóa giảm → HCl là chất oxi hóa
Đáp án C
Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
nCu = 0,1 mol
Xét quá trình phản ứng có Cu cho e và Ag+ nhận e
\(Cu\,\,\,\to \overset{+2}{\mathop{Cu}}\,\,\,\,+\,\,\,\,2\text{e}\)
\(\overset{+1}{\mathop{Ag}}\,\,\,\,\,\,\,+\,\,\,\,1\text{e}\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,Ag\)
0,2 → 0,2
Vì bột Cu phản ứng hoàn toàn trong AgNO3 dư → chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag
→ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Đáp án B
Cho 1,86 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư sau phản ứng thu được 560 ml N2O ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x và y mol → mhỗn hợp = 24x + 27y = 1,86 (1)
Theo đề bài ta thấy khi tham gia phản ứng Mg nhường 2e, Al nhường 3e và NO3- (+5e) thu 8e tạo N2O
Áp dụng định luật bảo toàn e :2.nMg + 3.nAl = 8.nN2O → 2x + 3y = 8.0,025 = 0,2 (2)
Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 và y = 0,06 mol
→ mMg = 0,24 gam → % mMg = \(\frac{0,01.24}{1,86}.100% \) = 12,90 %
Đáp án B
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là?
Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f
Nguyên tử X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là 10. X và Y là các nguyên tử nào sau đây (cho O (Z=8), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), Cl (Z=17))
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p1 → ZX = 13 → X là Al
Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là 10
→ 2ZX – 2ZY = 10 → ZY = 8 → Y là O
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 180, trong đó hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân là bao nhiêu?
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng số hạt là 180: 2Z + N = 180 (1)
- Số hạt mang điện (p, e) chiếm 58,89% tổng số hạt nên ta có: 2Z = 180.58,89% = 106 (2)
Từ (1) và (2) tính được Z = 53 và N = 74
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của M là 53
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là gì?
Đặt số p = số e = Z; số n = N
- Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, và electron) là 26: 2Z + N = 26 (1)
- Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6: 2Z – N = 6 (2)
Giải (1) và (2) thu được Z = 8 và N = 10
→ A = Z + N = 8 + 10 = 18
Vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố là \({}_8^{18}O\)
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) và \({}_{35}^{81}{\text{Br}}\), nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) là bao nhiêu?
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x % và là y%
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered} x + y = 100 \hfill \\ \dfrac{{79x + 81y}}{{100}} = 79,986 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 50,7\% \hfill \\ y = 49,3\% \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là bao nhiêu?
Số chu kì nhỏ: 3
Số chu kì lớn là: 4
Đáp án D