Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Chu Trinh
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Chu Trinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
62 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nhiệt độ sôi của các chất: (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH sắp xếp theo chiều tăng dần là gì?
T0s axit > t0s ancol> t0s este
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 những chất nào?
Các chất ancol etylic (C2H5OH); natri axtat (CH3COONa) không tác dụng với Cu(OH)2 ⇒ loại các đáp án A, B, D.
Chọn đáp án C
Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
Để phân biệt được tất cả các chất, ta dùng Cu(OH)2/OH–.
Hiện tượng:
Chỉ có glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Đó là tính chất của ancol đa chức (có 2 nhóm OH liền kề)
Sau thí nghiệm này ta tách được 2 nhóm: (glixerol; glucozơ) và (etanol; etanal).
Ở mỗi nhóm, tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH–, đâu xuất hiện kết tủa đỏ gạch
Cu2O↓ là ống nghiệm glucozơ và etanol (tính chất của nhóm anđehit –CHO ).
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH?
Chọn đáp án D
Glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH)
Đều không phản ứng được với dung dịch NaOH → loại các đáp án A, B, C.
• Metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
• Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
Ancol đa chức, có 2 nhóm OH liền kề có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức đồng:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2 +H2O
2C6H12O6+Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu +2H2O
Xenlulozơ là polime, không hòa tan được Cu(OH)2
Axit cacboxylic cũng có thể hòa tan được Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O.
Theo đó, có 3 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn A
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic?
Phương trình phản ứng : C6H12O6 \(\xrightarrow[]{len men}\) 2C2H5OH + 2CO2
Ta có nC2H5OH = 2 mol
→ H = \(\dfrac{2. 180}{2. 300}\)× 100% = 60%.
Đáp án B.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là bao nhiêu?
nAg↓ = 2nglucozơ = 2 × 27 ÷ 108 = 0,3 mol ⇒ mAg↓ = 32,4 gam.
Theo đó ta chọn đáp án D
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%?
C6H12O6 (glucozơ) + H2 \(\xrightarrow[]{H_{2},t^{o}}\) C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 0,01 mol ⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.
mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
Đốt cháy X thu được nCO2=nH2O →Trong 4 đáp án chỉ có glucozơ thỏa mãn.
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là bao nhiêu?
nAg↓ = 2,16 ÷ 108 = 0,02 mol ⇒ nglucozơ = 0,02 ÷ 2 = 0,01 mol.
CM dung dịch glucozơ = n ÷ V = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M
Phân tử khối của triolein bằng bao nhiêu?
Phân tử khối của triolein bằng 884 g/mol
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức nào?
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.
Chất thuộc loại đisaccarit là chất nào sau đây?
Saccarozơ là đisacarit
Hai chất đồng phân của nhau là cặp chất nào sau đây?
Fructozơ và glucozơ là đồng phân của nhau
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ cần dùng là bao nhiêu?
C6H12O6 → 2C2H5OH → C4H6 → Cao su
Pt: 180 kg -H = 100%→ 54Kg
Thực tế: mGlu = 32,4. (180/54): 0,75% = 144kg ←H = 75%- 32,4Kg
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
mtinh bột = 1 x 20% = 0,2kg = 200g
(C6H10O5)n → nC6H12O6
Pt: 162n gam -H = 100%→ 180n gam
Thực tế: 200 gam -H = 85%→ 200. 180/162 = 188,89 gam
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Chọn B.
A sai: Phần gốc hiđrocacbon của axit có thể là H.
C sai: ancol tác dụng với axit cacboxylic thì được sản phẩm chứa chức este, có thể vẫn còn nhóm chức –COOH hoặc –OH chưa phản ứng.
Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?
Chọn C.
A sai: \(n \ge 0\)
B sai: RCOOR’.
D sai: R hoặc R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?
Chọn B.
0,1 mol X \( \to \) 0,3 mol CO2 +0,3 mol H2O
→ este là C3H6O2
nmuối = nX = 0,15 mol
→Mmuối =\({{12,3} \over {0,15}} = 82\)
→ muối là CH3COONa.
Este là CH3COOCH3.
Tổng số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?
Chọn B.
CH3COOC2H5; C2H5COOCH3; HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2.
Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?
Chọn D.
A sai: Nhiệt độ sôi thấp hơn vì không có liên kết hiđro liên phân tử.
B sai: Hầu hết không tan trong nước.
C sai: Có mùi thơm của hoa quả chín.
Cho các phát biểu sau:
a) Axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, đơn chức, số cacbon là số chẵn.
b) Lipit là tên gọi chung của các loại chất hữu cơ như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit.
c) Dầu nhờn và mỡ bôi trơn có thành phần chính là lipit.
d) Phản ứng xà phòng hóa thuộc loại phản ứng thuận nghịch.
e) Chất béo rắn chủ yếu có nguồn gốc động vật, gọi là mỡ; còn chất béo lỏng chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật, gọi là dầu.
Các phát biểu nào đúng?
Các phát biểu đúng là a, b, e.
Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là bao nhiêu?
Chọn B.
Xét trường hợp có 2 gốc C17H33-; có 2 đồng phân:
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr} \)
\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr} \)
Trường hợp 2 gốc C15H31-, cũng có hai đồng phân
Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?
Chọn C.
Gốc C11H23- có dạng CnH2n+1- là gốc no nên trilauryl glixerit là chất rắn. Chất béo hầu như không bay hơi nên không có mùi rõ rệt. Các chất béo đều không tan trong nước.
Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là bao nhiêu?
Chọn C.
Chất béo + 3NaOH → muối +C3H5(OH)3
30 gam 0,09 mol 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → 30 gam chất béo thu được 30,84 gam muối.
→ 1 tấn chất béo điều chế được \({{1000.30,84} \over {30}} = 1028kg\)
Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là gì?
Chọn B.
Hương liệu, chất tạo bọt, chất màu,... chỉ là phụ gia chiếm khoảng 30%.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
Khả năng giặt tẩy do tính hoạt động bề mặt.
A sai: Chất giặt rửa có trong tự nhiên hoặc điều chế trong công nghiệp.
B sai: Chất tẩy rửa có khả năng oxi hóa các chất màu, chất bẩn.
Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?
Chọn C.
Dùng phương pháp loại trừ
A. Muối của axit ankylbenzensunfonic → Giảm sức căng bề mặt chất bẩn, giúp phân tán chất bẩn vào nước.
B. NaClO → Chất oxi hóa để tẩy trắng.
D. Muối silicat, photphat → Thủy phân cho mỗi trường kiềm yếu → Trung hòa tính axit của chất bẩn.
Khi xà phòng hóa 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa (mgKOH/gam lipit) của chất béo đó bằng bao nhiêu?
\({n_{KOH}} = 0,09.0,1 = 0,009(mol)\)
mKOH = 0,009 . 56 = 5,04 gam = 504 mg
→chỉ số \( = \dfrac{504} {2,52} = 200.\)
Nhận xét nào sau đây sai?
Chọn C.
Các gluxit đều do một hay nhiều đơn vị đường cấu tạo nên.
Mật ong để lâu có cặn ở đáy chai. Thành phần chính của cặn rắn là gì?
Chọn D.
Do để lâu nước bay hơi làm đường kết tinh, trong mật ong chứa 30% glucozơ và 40% fructozơ.
Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào?
Chọn D.
Phản ứng tạo dung dịch xanh làm giống glixerol.
Không dùng Na vì Na phản ứng với nước trong dung dịch.
Khối lượng quả nho tươi (chứa 5%) glucozơ để điều chế 100 lít rượu vang \(15^\circ \) là bao nhiêu? Nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%. Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/cm3.
Chọn A.
Khối lượng rượu nguyên chất: 100.15%.0,8 = 12 kg.
Từ phương trình: \({C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Giả sử H = 100%. Cứ 180 kg glucozơ tạo ra 46.2 = 92 kg.
→ Khối lượng glucozơ\( = \dfrac{180.12}{92} = 23,48kg.\)
H = 75% \( \to \) Khối lượng glucozơ: \(23,48.\dfrac{100}{75}= 31,31kg.\)
→ Khối lượng nho là: \(31,31.\dfrac{100}{ 5} = 626kg.\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C.
Saccarozo được tạo thành từ 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo
Tinh bột được tạo thành từ các gốc glucozo
Mantozo được tạo thành từ 2 gốc glucozo
Ứng dụng nào sau đây đúng?
Chọn A.
Saccarozơ → glucozơ + fructozơ → 4Ag
Glucozơ sản xuất từ xenlulozơ có nhiều tạp chất có hại nên chỉ dùng sản xuất cồn công nghiệp.
Tinh bột dùng để sản xuất đường glucozơ trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.
Không có mật ong nhân tạo.
Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%) bao nhiêu?
Chọn B.
\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to 2n{C_2}{H_5}OH\)
0,8 tấn \(\dfrac{0,8.92}{162}\) tấn
\(H = 64,8\% \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.944\)tấn
\( \to {V_{{C_2}{H_5}OH}} =\dfrac {0,2.944} {0,8} = 0,3.68c{m^3};\)
\({V_{{\rm{dd}}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH}} = \dfrac{0,3.68.100}{40} = 0,92c{m^3}.\)
Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?
Chọn D.
Hỗn hợp cùng số mol sau khi thủy phân được tổng số mol (glucozơ và frucozơ) gấp 4 lần lượng mantozơ ban đầu.
Vì saccarozơ không tráng gương → lượng Ag thu được sẽ gấp 4 lần.
Đun nóng lần lượt các chất sau trong dung dịch NaOH: metyl fomat, etyl clorua, axit axetic, phenol, etyl metyl oxalat. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân đã xảy ra?
Chọn C.
Axit và phenol không có phản ứng thủy phân (mà là phản ứng axit – bazơ với NaOH). Chỉ có este và dẫn xuất halogen có phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH
Số chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH đều có công thức phân tử là \({C_4}{H_8}{O_2}\) là bao nhiêu?
Chọn C.
\({C_4}{H_8}{O_2}\) đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH gồm este no đơn chức (4 chất) và axit no, đơn chức (2 chất).
Ta có các chất đó là:
HCOOCH2-CH2-CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
CH3-CH2-CH2-COOH
CH3-CH(CH3)-COOH
Đun 7,4 gam chất X có công thức C3H6O2 với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và m gam muối Z. Công thức cấu tạo của X và khối lượng của m là gì?
Chọn C.
Số mol ancol X = số mol este no đơn chức = 0,1 mol
MX = 32g/mol \(\Rightarrow X:C{H_3}OH\)(loại A và B)
Khối lượng Z = Khối lượng este + khối lượng NaOH – khối lượng ancol
= 7,4 + 0,1.4 - 3,2 = 8,2 gam.