Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Chu Trinh

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Chu Trinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252948

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 những chất nào?

Xem đáp án

Các chất ancol etylic (C2H5OH); natri axtat (CH3COONa) không tác dụng với Cu(OH)2 ⇒ loại các đáp án A, B, D. 

Chọn đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252949

Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?

Xem đáp án

Để phân biệt được tất cả các chất, ta dùng Cu(OH)2/OH.

Hiện tượng:

Chỉ có glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Đó là tính chất của ancol đa chức (có 2 nhóm OH liền kề)

Sau thí nghiệm này ta tách được 2 nhóm: (glixerol; glucozơ) và (etanol; etanal).

Ở mỗi nhóm, tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH, đâu xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Cu2O↓ là ống nghiệm glucozơ và etanol (tính chất của nhóm anđehit –CHO ).

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252950

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH)

Đều không phản ứng được với dung dịch NaOH → loại các đáp án A, B, C.

• Metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

• Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252951

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Ancol đa chức, có 2 nhóm OH liền kề có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức đồng:

 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  → [C3H5(OH)2O]2 +H2O

2C6H12O6+Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu +2H2O

 Xenlulozơ là polime, không hòa tan được Cu(OH)2

Axit cacboxylic cũng có thể hòa tan được Cu(OH)2:

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O.

Theo đó, có 3 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252952

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng : C6H12O6 \(\xrightarrow[]{len men}\) 2C2H5OH + 2CO2

Ta có nC2H5OH = 2 mol

→ H = \(\dfrac{2. 180}{2. 300}\)× 100% = 60%.

Đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252953

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án

nAg↓ = 2nglucozơ = 2 × 27 ÷ 108 = 0,3 mol ⇒ mAg↓ = 32,4 gam.

Theo đó ta chọn đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252954

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%?

Xem đáp án

C6H12O6 (glucozơ) + H2 \(\xrightarrow[]{H_{2},t^{o}}\) C6H14O6 (sobitol)

nsobitol = 0,01 mol ⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.

mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g) 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252955

Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?

Xem đáp án

Đốt cháy X thu được 2=nH2O →Trong 4 đáp án chỉ có glucozơ thỏa mãn.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252958

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức nào?

Xem đáp án

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252960

Hai chất đồng phân của nhau là cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fructozơ và glucozơ là đồng phân của nhau

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252962

Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

mtinh bột = 1 x 20% = 0,2kg = 200g

(C6H10O5)n → nC6H12O6

Pt: 162n gam -H = 100%→ 180n gam

Thực tế: 200 gam -H = 85%→ 200. 180/162 = 188,89 gam

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252963

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

A sai: Phần gốc hiđrocacbon của axit có thể là H.

C sai: ancol tác dụng với axit cacboxylic thì được sản phẩm chứa chức este, có thể vẫn còn nhóm chức –COOH hoặc –OH chưa phản ứng.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252964

Công thức tổng quát nào phù hợp với tên loại este?

Xem đáp án

Chọn C.

A sai: \(n \ge 0\)

B sai: RCOOR’.

D sai: R hoặc R’ là gốc hiđrocacbon chứa vòng benzen.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252965

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?

Xem đáp án

Chọn B.

0,1 mol X \( \to \) 0,3 mol CO2 +0,3 mol H2

→ este là C3H6O2

nmuối = nX = 0,15 mol

→Mmuối =\({{12,3} \over {0,15}} = 82\)

→ muối là CH3COONa.

Este là CH3COOCH3.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252967

Tính chất vật lí nào sau đây đúng với este?

Xem đáp án

Chọn D.

A sai: Nhiệt độ sôi thấp hơn vì không có liên kết hiđro liên phân tử.

B sai: Hầu hết không tan trong nước.

C sai: Có mùi thơm của hoa quả chín.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252969

Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic và axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B.

Xét trường hợp có 2 gốc C17H33-; có 2 đồng phân:

     \(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr} \)                              

\(\eqalign{& C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr & | \cr & CH - OOC - {C_{17}}{H_{31}} \cr & | \cr & C{H_2} - OOC - {C_{17}}{H_{33}} \cr} \)

Trường hợp 2 gốc C15H31-, cũng có hai đồng phân

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252970

Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) là chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với trilauryl glixerit?

Xem đáp án

Chọn C.

Gốc C11H23- có dạng CnH2n+1- là gốc no nên trilauryl glixerit là chất rắn. Chất béo hầu như không bay hơi nên không có mùi rõ rệt. Các chất béo đều không tan trong nước.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252971

Thủy phân hoàn toàn 30 gam một loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng muối natri thu được để làm xà phòng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

Chất béo + 3NaOH → muối +C3H5(OH)3

30 gam      0,09 mol                  0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → 30 gam chất béo thu được 30,84 gam muối.

→ 1 tấn chất béo điều chế được \({{1000.30,84} \over {30}} = 1028kg\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252972

Thành phần chính của xà phòng thơm dạng bánh thông dụng là gì?

Xem đáp án

Chọn B.

Hương liệu, chất tạo bọt, chất màu,... chỉ là phụ gia chiếm khoảng 30%.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252973

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Khả năng giặt tẩy do tính hoạt động bề mặt.

A sai: Chất giặt rửa có trong tự nhiên hoặc điều chế trong công nghiệp.

B sai: Chất tẩy rửa có khả năng oxi hóa các chất màu, chất bẩn.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252974

Xét các chất trong thành phần của bột giặt tổng hợp hiện nay. Trường hợp nào phù hợp giữa các chất và vai trò của nó?

Xem đáp án

Chọn C.

Dùng phương pháp loại trừ

A. Muối của axit ankylbenzensunfonic → Giảm sức căng bề mặt chất bẩn, giúp phân tán chất bẩn vào nước.

B. NaClO  → Chất oxi hóa để tẩy trắng.

D. Muối silicat, photphat  → Thủy phân cho mỗi trường kiềm yếu  → Trung hòa tính axit của chất bẩn.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252976

Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

Các gluxit đều do một hay nhiều đơn vị đường cấu tạo nên.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252977

Mật ong để lâu có cặn ở đáy chai. Thành phần chính của cặn rắn là gì?

Xem đáp án

Chọn D.

Do để lâu nước bay hơi làm đường kết tinh, trong mật ong chứa 30% glucozơ và 40% fructozơ.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252978

Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào?

Xem đáp án

Chọn D.

Phản ứng tạo dung dịch xanh làm giống glixerol.

Không dùng Na vì Na phản ứng với nước trong dung dịch.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252979

Khối lượng quả nho tươi (chứa 5%) glucozơ để điều chế 100 lít rượu vang \(15^\circ \) là bao nhiêu? Nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%. Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/cm3.

Xem đáp án

Chọn A.

Khối lượng rượu nguyên chất: 100.15%.0,8 = 12 kg.

Từ phương trình: \({C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)

Giả sử H = 100%. Cứ 180 kg glucozơ tạo ra 46.2 = 92 kg.

→ Khối lượng glucozơ\( = \dfrac{180.12}{92} = 23,48kg.\)

H = 75% \( \to \) Khối lượng glucozơ: \(23,48.\dfrac{100}{75}= 31,31kg.\)

→ Khối lượng nho là: \(31,31.\dfrac{100}{ 5} = 626kg.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252980

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Saccarozo được tạo thành từ 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo

Tinh bột được tạo thành từ các gốc glucozo

Mantozo được tạo thành từ 2 gốc glucozo

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252981

Ứng dụng nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

 Saccarozơ → glucozơ + fructozơ → 4Ag

Glucozơ sản xuất từ xenlulozơ có nhiều tạp chất có hại nên chỉ dùng sản xuất cồn công nghiệp.

Tinh bột dùng để sản xuất đường glucozơ trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.

Không có mật ong nhân tạo.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252982

Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được số lít cồn thực phẩm \(40^\circ \) là (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 64,8%) bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B.

          \({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} \to 2n{C_2}{H_5}OH\)

           0,8 tấn                   \(\dfrac{0,8.92}{162}\) tấn

\(H = 64,8\% \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.944\)tấn

\( \to {V_{{C_2}{H_5}OH}} =\dfrac {0,2.944} {0,8} = 0,3.68c{m^3};\)

\({V_{{\rm{dd}}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH}} = \dfrac{0,3.68.100}{40} = 0,92c{m^3}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252983

Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D.

Hỗn hợp cùng số mol sau khi thủy phân được tổng số mol (glucozơ và frucozơ) gấp 4 lần lượng mantozơ ban đầu.

Vì saccarozơ không tráng gương → lượng Ag thu được sẽ gấp 4 lần.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252984

Đun nóng lần lượt các chất sau trong dung dịch NaOH: metyl fomat, etyl clorua, axit axetic, phenol, etyl metyl oxalat. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân đã xảy ra?

Xem đáp án

Chọn C.

Axit và phenol không có phản ứng thủy phân (mà là phản ứng axit – bazơ với NaOH). Chỉ có este và dẫn xuất halogen có phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252985

Số chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH đều có công thức phân tử là \({C_4}{H_8}{O_2}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

\({C_4}{H_8}{O_2}\) đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH gồm este no đơn chức (4 chất) và axit no, đơn chức (2 chất).

Ta có các chất đó là:

HCOOCH2-CH2-CH3

HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOC2H5

C2H5COOCH3

CH3-CH2-CH2-COOH

CH3-CH(CH3)-COOH

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252986

Đun 7,4 gam chất X có công thức C3H6O2 với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và m gam muối Z. Công thức cấu tạo của X và khối lượng của m là gì?

Xem đáp án

Chọn C.

Số mol ancol X = số mol este no đơn chức = 0,1 mol

MX = 32g/mol \(\Rightarrow X:C{H_3}OH\)(loại A và B)

Khối lượng Z = Khối lượng este + khối lượng NaOH – khối lượng ancol

= 7,4 + 0,1.4  - 3,2 = 8,2 gam.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »