Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 75 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 253138

Axit có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là chất nào?

Xem đáp án

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 253139

Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fructozơ không phản ứng với nước Br2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 253140

Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

1. HCOOCH2CH3 

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 253142

Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là gì?

Xem đáp án

Y là muối CH3COONa.

⇒ X có dạng CH3COO...

Mà CTPT của X là C4H8O2 nên X là CH3COOC2H5.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 253143

Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là gì?

Xem đáp án

Ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi : ankan < este < anđehit < amin < ancol < axit.

Đáp án A thỏa mãn.
 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 253144

Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là gì?

Xem đáp án

Từ phương pháp so sánh tính bazo

=> Tính bazo C6H5NH2 (1) < NH3 (5) < C2H5NH2 (2) < (C2H5)2NH (3) < NaOH (4)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 253145

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?

Xem đáp án

CH3–CH(NH2)–COOH có các tên gọi là: Axit 2-aminopropanoic, axit α-aminopropionic, alanin

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 253146

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

Xem đáp án

Đipeptit là H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 253147

Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?

Xem đáp án

Công thức của chất béo là C3H5(OCOC4H9)3.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 253149

Chất béo là trieste của chất nào?

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 253150

Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được sản phẩm gì?

Xem đáp án

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Vậy sau phản ứng ta thu được 1 muối (CH3COONa) và 2 ancol CH3OH và C2H5OH

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 253151

Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là: Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 253152

Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Vinyl axetat là tên gọi của CH3COOCH=CH2.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 253153

Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm chất nào?

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + 2H2O

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 253154

Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là những chất nào?

Xem đáp án

 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 253156

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là gì?

Xem đáp án

Đáp án A sai vì phenol không phản ứng với NaCl.

Đáp án C sai vì phenol không phản ứng với axit axetic.

Đáp án D sai vì phenol không phản ứng với anđehit axetic.

→ Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 253157

Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amino axit?

Xem đáp án

Các đồng phân thỏa mãn là:

\( NH_2-CH_2-CH_2-CH_2-COOH \)

\( CH_3-CH(NH_2)-CH_2-COOH \)

\( CH_3-CH_2-CH(NH_2)-COOH \)

\( NH_2-CH(CH_3)-CH_2-COOH \)

\( (CH_3)_2-C(NH_2)-COOH \)

\( \Rightarrow \) Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 253158

Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là: tinh bột, xenlulozơ.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 253163

Hai chất đồng phân của nhau là những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fructozơ và glucozơ là hai đồng phân của nhau.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 253164

Tìm câu phát biểu sai?

Xem đáp án

Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng cách hòa tan vào nước.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 253166

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

1[C6H7O2(OH)3]n → 1[C6H7O2(ONO2)3]n

m[C6H7O2(ONO2)3]n = \(\dfrac{297n}{162n} \times 16,2 \times \dfrac{90}{100}\) = 26,73 tấn.

Đáp án A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 253167

Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O\( \xrightarrow[]{H^{+},t^{o}}\) nC6H12O6.
ntinh bột = 1000 × 0,2 ÷ 162 = 100/81 mol.
⇒ mglucozơ = 100/81 × 0,85 × 180 = 188,89(g).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 253169

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là gì?

Xem đáp án

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol

nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 253171

 Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)

nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol

ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol

⇒ m = 3,75 x 162 : 81% = 750g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 253173

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là gì?

Xem đáp án

Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.

Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau

⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH

HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 253174

Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu?

Xem đáp án

neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol

Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam

mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »