Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
75 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật …. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của axit benzoic là gì?
Công thức của axit benzoic là C6H5COOH.
Axit có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là chất nào?
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Fructozơ không phản ứng với nước Br2
Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là bao nhiêu?
1. HCOOCH2CH3
2. CH3COOCH3
→ Có 2 đồng phân este
→ Đáp án B
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là bao nhiêu?

→ Có 5 đồng phân este
Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là gì?
Y là muối CH3COONa.
⇒ X có dạng CH3COO...
Mà CTPT của X là C4H8O2 nên X là CH3COOC2H5.
Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là gì?
Ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi : ankan < este < anđehit < amin < ancol < axit.
Đáp án A thỏa mãn.
Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là gì?
Từ phương pháp so sánh tính bazo
=> Tính bazo C6H5NH2 (1) < NH3 (5) < C2H5NH2 (2) < (C2H5)2NH (3) < NaOH (4)
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?
CH3–CH(NH2)–COOH có các tên gọi là: Axit 2-aminopropanoic, axit α-aminopropionic, alanin
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
Đipeptit là H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?
Công thức của chất béo là C3H5(OCOC4H9)3.
Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
Các chất phản ứng với AgNO3/NH3: HCHO, HCOOCH3, CH3COOH, HCOOH, HCOONa
Chất béo là trieste của chất nào?
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được sản phẩm gì?
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Vậy sau phản ứng ta thu được 1 muối (CH3COONa) và 2 ancol CH3OH và C2H5OH
Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai là: Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.
Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Vinyl axetat là tên gọi của CH3COOCH=CH2.
Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm chất nào?
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + 2H2O
Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là những chất nào?
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3.
Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?
C6H5OH không phản ứng với axit axetic
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là gì?
Đáp án A sai vì phenol không phản ứng với NaCl.
Đáp án C sai vì phenol không phản ứng với axit axetic.
Đáp án D sai vì phenol không phản ứng với anđehit axetic.
→ Chọn B.
Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amino axit?
Các đồng phân thỏa mãn là:
\( NH_2-CH_2-CH_2-CH_2-COOH \)
\( CH_3-CH(NH_2)-CH_2-COOH \)
\( CH_3-CH_2-CH(NH_2)-COOH \)
\( NH_2-CH(CH_3)-CH_2-COOH \)
\( (CH_3)_2-C(NH_2)-COOH \)
\( \Rightarrow \) Đáp án D
Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là những chất nào sau đây?
Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là: tinh bột, xenlulozơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng?
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo → (b) sai.
Triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no → là chất lỏng ở đk thường
→ (d) sai. Còn lại các phát biểu (a), (c), (e), (f) đều đúng.
⇒ Chọn đáp án C
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
Amin bậc 1:
C- C- C- C- N
C- C- C(C)- N
C- C(C)- C- N
C- C(C)2- N
Cho các chất: C6H5OH, C6H5Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3, CH3OC2H5, CH3COONH4, H2NCH2COOH, CH3COOCH3, CH3COOH. Lần lượt đun nóng từng chất với dung dịch NaOH loãng. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là bao nhiêu?
Các chất phản ứng là ; C6H5OH ; CH3COONH4 ; H2NCH2COOH ; CH3COOCH3 ; CH3COOH. Vậy có 5 chất phản ứng.
Đáp án C.
Phân tử khối của triolein bằng bao nhiêu?
Phân tử khối của triolein bằng 884
Hai chất đồng phân của nhau là những chất nào sau đây?
Fructozơ và glucozơ là hai đồng phân của nhau.
Tìm câu phát biểu sai?
Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng cách hòa tan vào nước.
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là bao nhiêu?
1[C6H7O2(OH)3]n → 1[C6H7O2(ONO2)3]n
m[C6H7O2(ONO2)3]n = \(\dfrac{297n}{162n} \times 16,2 \times \dfrac{90}{100}\) = 26,73 tấn.
Đáp án A.
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
(C6H10O5)n + nH2O\( \xrightarrow[]{H^{+},t^{o}}\) nC6H12O6.
ntinh bột = 1000 × 0,2 ÷ 162 = 100/81 mol.
⇒ mglucozơ = 100/81 × 0,85 × 180 = 188,89(g).
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là gì?
mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol
⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là gì?
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol
nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g
Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nBa2+ = 0,01mol > n↓ = 9,85 / 197 = 0,05mol
⇒ nCO2 = n↓ = 0,05mol ⇒ nGlu = 0,025 mol
⇒ m = 0,025 x 180 : 72% = 6,25 gam
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)
nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol
ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,75 mol
⇒ m = 3,75 x 162 : 81% = 750g
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là bao nhiêu?
Gọi x là số mol Na2CO3; y là số mol NaHCO3

C6H12O6 −men→2C2H5OH +2CO2
m = 0,75/2.180.100/70 = 96,43 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là gì?
Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.
Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau
⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH
HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu?
neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol
Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam
mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là bao nhiêu?
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
ntinh bột = 1/2. nAg = 0,075mol ⇒ mtinh bột = 12,15g
H% = 12,15 : 16,2 x 100% = 75%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(2) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(3) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử?
Thí nghiệm 3 và 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
