Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
Glucozo không tham gia phản ứng thủy phân
Nhiệt độ sôi của các chất: (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH sắp xếp theo chiều tăng dần là gì?
T0s axit > t0s ancol> t0s este
Hoà tan 1,44g một kim loại M trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần dùng hết 10ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là gì?
Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);
Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)
Gọi kim loại cần tìm là R
R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
nH2SO4 dư (2) =1/2.nNaOH =1/2. 0,03 = 0,015 (mol)
⇒ nH2SO4 (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)
Theo PTHH (1) có: nR = nH2SO4 (1) = 0,06 (mol)
⇒MR=mR/nR=1,440,06= 24
Vậy R là nguyên tố Mg
Chọn khẳng định đúng?
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(1) Trong mạng tinh thể kim loại, thành phần tham gia liên kết kim loại là ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và toàn bộ e hóa trị.
(2) Đặc điểm chung của nguyên tử kim loại là bán kính lớn, dễ nhường e và thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
(3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần. Các kim loại nhóm IA đều tan trong nước ở điều kiện thường.
(4) Tính cứng, khối lượng riêng, tính dẫn điện của kim loại là do electron tự do gây ra.
(5) Kim loại Fe phản ứng được với tất cả dung dịch: FeCl3; CuSO4; HCl; HNO3 loãng.
Các khẳng định đúng là:
- Đặc điểm chung của nguyên tử kim loại là bán kính lớn, dễ nhường e và thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
- Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần. Các kim loại nhóm IA đều tan trong nước ở điều kiện thường.
- Tính cứng, khối lượng riêng, tính dẫn điện của kim loại là do electron tự do gây ra.
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo là gì?
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là gì?
4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O
→ nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là gì?
Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.
Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau
⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH
HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu?
neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol
Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam
mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là bao nhiêu?
(C5H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
ntinh bột = 1/2. nAg = 0,075mol ⇒ mtinh bột = 12,15g
H% = 12,15 : 16,2 x 100% = 75%
Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là gì?
Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là CnH2nO2 (n > 2).
Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etyl propionat là gì?
Etyl propionat là C2H5COOC2H5.
Hợp chất nào dưới đây khống làm đổi màu giấy quý tím ẩm?
H2NCH2COOH không làm quỳ tim đổi màu
Protein có phản ứng màu biure với chất nào?
Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là bao nhiêu?
CTCT có CTPT C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na => chỉ tính CTCT của este chứ không tính CTCT của axit
HCOOCH2CH3CH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
=> Có 4 CTCT thoản mãn
Polime nào dưới đây được điều ché bằng phản ứng trùng ngưng?
Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối, Giá trị của m là bao nhiêu?
MX= 44.2 = 88
nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng : m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là bao nhiêu?
nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol
Đặt este: CnH2nO2
Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol
Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3
Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Tên gọi của X là gì?
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH là axit glutamic
Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit còn dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là gì?
M + H2SO4 → MSO4 + H2
Có 0,5nNaOH = nH2SO4 dư = 0,5. 0,03 = 0,015 mol
Lượng axit tham gia phản ứng với kim loại là nH2SO4 = nM = 0,15. 0,5- 0,015 = 0,06 mol → M = 1,44 : 0,06 = 24 (Mg)
Đáp án C.
Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?
Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là
C6H5NH2 + 3Br2 à C6H2(Br)3(NH2) + 3HBr
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức màu tím.
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng những chất nào sau đây?
Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dd HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước à bị rửa trôi bởi nước.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), axit glutamic (4), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím hoá xanh?
Các chất làm quỳ tím hóa xanh gồm: metylamin (2), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6).
Đáp án B.
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể làm mất màu dung dịch brom. Tên của X là gì?
H2N-CH2-CH2-COOH và CH3-CH(NH2)-COOH không làm mất màu dung dịch brom.
H2N-CH2COOCH3 không thỏa mãn vì không làm mất màu ding dịch brom.
CH2=CHCOONH4 thỏa mãn:
CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2Br-CHBrCOONH4
→ Chọn D.
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là gì?
Vì CH3NH2 có tính bazo mạnh → môi trường OH- → tạo Fe(OH)3↓
Poli vinylancol là polime được điều chế bằng một phản ứng trùng hợp và một phản ứng xử lý sau khi trùng hợp từ chất nào?
Không thể trùng hợp trực tiếp ancol không no: vinyl ancol để điều chế poli vinylancol vì chất đầu không bền, không thể thủy phân (- CH2 – CHCl -)n. Người ta phải trùng hợp vinyl axetat sau đó xử lý kiềm để thay nhóm CH3COO bằng nhóm -OH mới được polivinylancol.poli vinylancol được điều chế bằng cách thủy phân poli vinyl axetat trong môi trường kiềm.
Vậy B đúng
Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là bao nhiêu?
Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn k mắt xích
-(-CH2-CH(Cl))-)-k
(C2H3Cl)k <--> C2kH3kClk
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
(35,5k+35,5)/(62,5k+34,5).100%=63,96%
⇔ k=3
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
Khối lượng metyl metacrylat: 120.100/80=150kg
C3H5COOH + CH3OH \(\overset {xt} \leftrightarrows \) C3H5COOCH3 + H2O
nCH2 = C(CH3) – COOCH3 \(\xrightarrow{{xt,p,{t^o}}}\) -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n
→ số mol ancol bằng số mol axit: (150.103)/100.100/60=2500 mol
Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)
Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)→ Đáp án: A
PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 → C2H2 → CH2 = CHCl → PVC
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm có điểm giống nhau là đều là phản ứng của este với nước
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucozơ có tính oxi hóa?
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với H2 (Ni, to)
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với chất nào?
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là gì?
Dựa vào tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2 => M = 88
Gọi CTPT este là CxHyO2 .
Ta có 12x + y + 32 = 88. => 12x + y = 56
Bằng cách cho x chạy từ 1 đến 5 thấy x = 4 y = 8 thỏa mãn.
=> C4H8O2
Muối tạo ra có khối lượng bằng 93,18% khối lượng este
=> Mmuối = 82 (RCOONa)
=> R + 67 = 82
=> R = 15 => R là CH3-
=> Muối là CH3COONa
=> este là CH3COOC2H5
Chọn C
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là gì?
Gọi a, b lần lượt là số nhóm NH2, COOH trong phân tử amino axit X.
Gọi nX = 1 mol.
- Cho X + dd HCl: m1 = m + 36,5a
- Cho X + dd NaOH: m2 = m + 22b
Mà: m2 - m1 = 7,5 → 22b - 36,5a = 7,5 → a = 1, b = 2
→ X có 2 nhóm chức COOH, 1 nhóm NH2
→ Chọn A.
Thủy phân hoàn toàn 8,8g một este đơn chức mạch hở X trong 100ml dung dịch KOH 1M thì phản ứng vừa đủ và thu được 4,6g ancol Y. Tên gọi của X là gì?
MX = 8,8 ÷ 0,1 = 88 ⇒ X là C4H8O2.
MY = 4,6 ÷ 0,1 = 46 ⇒ Y là C2H5OH.
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3COOC2H5.
Tên gọi của X là etyl axetat
⇒ chọn B.
Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?
mamin + mHCl=m muối=>mHCl=24,45-13,5=10,95 gam=>nHCl=n amin=0,3 mol
=>M amin=13,5/0,3=45 (C2H7N).
Có 2 chất thỏa mãn: CH3CH2NH2; CH3NHCH3.