Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Đề thi giữa HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Hai Bà Trưng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 253097


Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Glucozo không tham gia phản ứng thủy phân

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 253100

Hoà tan 1,44g một kim loại M trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần dùng hết 10ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là gì?

Xem đáp án

Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);

Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)

Gọi kim loại cần tìm là R

R + H2SO → RSO4 +H2                          (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O            (2)

nH2SO4 dư (2) =1/2.nNaOH =1/2. 0,03 = 0,015 (mol)

⇒ nH2SO4  (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)

Theo PTHH (1) có: nR = nH2SO4 (1) = 0,06 (mol)

⇒MR=R/nR=1,440,06= 24

Vậy R là nguyên tố  Mg

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 253101

Chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 253103

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo là gì?

Xem đáp án

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 253105

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là gì?

Xem đáp án

Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.

Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau

⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH

HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 253106

Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu?

Xem đáp án

neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol

Phản ứng tách nước, ta có: nH2O = nancol/2 = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam

mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 253108

Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là gì?

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 253111

Protein có phản ứng màu biure với chất nào?

Xem đáp án

Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 253112

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là bao nhiêu?

Xem đáp án

CTCT có CTPT C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na => chỉ tính CTCT của este chứ không tính CTCT của axit

HCOOCH2CH3CH3

HCOOCH(CH3)

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

=> Có 4 CTCT thoản mãn

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 253113

Polime nào dưới đây được điều ché bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 253115

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là bao nhiêu?

Xem đáp án

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 253116

Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Tên gọi của X là gì?

Xem đáp án

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH là axit glutamic

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 253117

Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO0,5M. Muốn trung hòa axit còn dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là gì?

Xem đáp án

M + H2SO4 → MSO4 + H2
Có 0,5nNaOH = nH2SO4 dư = 0,5. 0,03 = 0,015 mol
Lượng axit tham gia phản ứng với kim loại là nH2SO4 = nM = 0,15. 0,5- 0,015 = 0,06 mol → M = 1,44 : 0,06 = 24 (Mg)
Đáp án C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 253118

Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?

Xem đáp án

Đimetylamin > Metylamin > Amoniac > Anilin.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 253119

Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Xem đáp án

Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì phải có tính bazơ, ví dụ như các amin, hidroxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba) và các amino axit có số nhóm –NH2 > -COOH

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 253120

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

A, B và D không làm quỳ tím đổi màu.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 253121

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

Xem đáp án

Chất hoặc ion có tính bazơ nếu nó có khả năng nhận proton. (Theo thuyết bonsted)

Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 253122

Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là

Xem đáp án

C6H5NH2 + 3Br2 à C6H2(Br)3(NH2) + 3HBr

Cho Cu(OH)­2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện phức màu tím.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 253123

Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Anilin không tan trong nước, dễ bám vào thành lọ, cho dd HCl vào anilin, phản ứng tạo muối tan trong nước à bị rửa trôi bởi nước.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 253125

Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể làm mất màu dung dịch brom. Tên của X là gì?

Xem đáp án

H2N-CH2-CH2-COOH và CH3-CH(NH2)-COOH không làm mất màu dung dịch brom.

H2N-CH2COOCH3 không thỏa mãn vì không làm mất màu ding dịch brom.

CH2=CHCOONH4 thỏa mãn:

CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2Br-CHBrCOONH4

→ Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 253126

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là gì?

Xem đáp án

Vì CH3NH2 có tính bazo mạnh → môi trường OH- → tạo Fe(OH)3

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 253127

Poli vinylancol là polime được điều chế bằng một phản ứng trùng hợp và một phản ứng xử lý sau khi trùng hợp từ chất nào?

Xem đáp án

Không thể trùng hợp trực tiếp ancol không no: vinyl ancol để điều chế poli vinylancol vì chất đầu không bền, không thể thủy phân (- CH2 – CHCl -)n. Người ta phải trùng hợp vinyl axetat sau đó xử lý kiềm để thay nhóm CH3COO bằng nhóm -OH mới được polivinylancol.poli vinylancol được điều chế bằng cách thủy phân poli vinyl axetat trong môi trường kiềm.

Vậy B đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 253128

Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn k mắt xích

-(-CH2-CH(Cl))-)-k

(C2H3Cl)k  <--> C2k­H3kClk

C2k­H3kCl+ Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

Theo bài ta có:

 (35,5k+35,5)/(62,5k+34,5).100%=63,96%

⇔ k=3

Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 253129

Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat)  thì khối  lượng của axit và  ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)

Xem đáp án

Khối lượng metyl metacrylat: 120.100/80=150kg

C3H5COOH + CH3OH \(\overset {xt} \leftrightarrows \)  C3H5COOCH3  + H2O

nCH2 = C(CH3) – COOCH3 \(\xrightarrow{{xt,p,{t^o}}}\)   -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n

→ số mol ancol bằng số mol axit:  (150.103)/100.100/60=2500 mol 

Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)

Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)→ Đáp án: A

PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: 

CH4 → C2H2 → CH2 = CHCl → PVC

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 253130

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm có điểm giống nhau là đều là phản ứng của este với nước

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 253131

Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucozơ có tính oxi hóa?

Xem đáp án

Glucozơ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với H2 (Ni, to)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 253132

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với chất nào?

Xem đáp án

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 253133

Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là gì?

Xem đáp án

Dựa vào tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2 => M = 88

Gọi CTPT este là CxHyO2 .

Ta có 12x + y + 32 = 88. => 12x + y = 56

Bằng cách cho x chạy từ 1 đến 5 thấy x = 4 y = 8 thỏa mãn.

=> C4H8O2

Muối tạo ra có khối lượng bằng 93,18% khối lượng este

=> Mmuối  = 82 (RCOONa)

=> R + 67 = 82

=> R = 15 => R là CH3-

=> Muối là CH3COONa

=> este là CH3COOC2H5

Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 253134

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là gì?

Xem đáp án

Gọi a, b lần lượt là số nhóm NH2, COOH trong phân tử amino axit X.

Gọi nX = 1 mol.

- Cho X + dd HCl: m1 = m + 36,5a

- Cho X + dd NaOH: m2 = m + 22b

Mà: m2 - m1 = 7,5 → 22b - 36,5a = 7,5 → a = 1, b = 2

→ X có 2 nhóm chức COOH, 1 nhóm NH2 

→ Chọn A.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 253135

Thủy phân hoàn toàn 8,8g một este đơn chức mạch hở X trong 100ml dung dịch KOH 1M thì phản ứng vừa đủ và thu được 4,6g  ancol Y. Tên gọi của X là gì?

Xem đáp án

MX = 8,8 ÷ 0,1 = 88 ⇒ X là C4H8O2.

MY = 4,6 ÷ 0,1 = 46 ⇒ Y là C2H5OH.

⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3COOC2H5.

Tên gọi của X là etyl axetat

⇒ chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »