Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020 - Tuyển chọn 02

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020 - Tuyển chọn 02

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252988

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

Xem đáp án

Lên men glucozơ ta thu được ancol etylic và khí CO2

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252989

Mệnh đề không đúng là:

Xem đáp án

Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic, sản phẩm còn lại có thể là ancol hoặc phenol.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252990

Saccarozơ có công thức là

Xem đáp án

Saccarozơ có công thức là C12H22O11

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252991

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252992

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Xenlulozơ là

+ chất rắn màu trắng

+ cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

+ thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được glucozơ.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252993

Chất nào dưới đây là metyl axetat?

Xem đáp án

metyl axetat - CH3COOCH3

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252994

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252995

Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252996

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án

Amin thơm có lực bazơ yếu hơn amoniac.

Ankyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

Gốc ankyl đẩy electron càng mạnh, lực bazơ của N càng mạnh.

→ Thứ tự lực bazơ tăng dần: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252997

Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

• axit CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu hồng.

• ancol metylic CH3OH không làm quỳ tím đổi màu.

• anilin C6H5NH2 tương tự phenol C6H5OH đều không làm quỳ đổi màu.

• C2H5NH­2 là amin có gốc hiđrocacbon no → làm quỳ tím chuyển xanh.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252998

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

Xem đáp án

Muối tanh của cá gây ra do một số amin mà chủ yếu là (CH3)3N.

⇒ rửa với giấm ăn (CH3COOH) vì tạo muối tan dễ rửa trôi bởi H2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 253000

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Tristearin có CTCT là: (C17H35COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 253002

Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Triolein là trieste → không phản ứng với kim loại Natri

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 253003

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:

Xem đáp án

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no → là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 253004

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

+ Dầu ăn là chất béo nên thành phần nguyên tố gồm C, H và O.

+ Dầu bôi trơn thành phần gồm các CxHy cao phân tử gồm C và H. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 253005

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

+ Etyl acrylat là CH2= CH-COOC2H5.

+ Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.

+ Tripanmitin là chất béo tạo bởi axit no nên không có phản ứng với nước brom.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 253006

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

● Phenyl axetat CH3COOC6H5.

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (Loại).

● Metyl axetat CH3COOCH3.

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (Chọn).

● Etyl fomat HCOOC2H5.

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (Chọn).

● Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31CONa + C3H5(OH)3 (Chọn).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 253007

Phát biêu nào sau đây sai?

Xem đáp án

+ Công thức chung CnH2n+2-2kOx → Số nguyên tử H = 2(n + 1 - k) luôn là số chẵn

+ Chất béo không no có nguồn gốc thực vật ở đkt ở thể lỏng, chất béo tạo bởi axit béo no, ở đkt ở thể rắn. 

+ Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol.

+ Trong este không có liên kết hiđro, trong ancol có liên kết hidro → nhiệt độ sôi của ancol cao hơn của este  

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 253010

Chất nào sau đây không có phản ứng với thủy phân?

Xem đáp án

+ Vì fructozo là 1 monosaccarit ⇒ Không có phản ứng thủy phân.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 253011

Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Sơ đồ: glucozơ → 2Ag

               0,1 .........  0,2

m = 108.0,2 = 21,6 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 253012

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?

Xem đáp án

Ta có VRượu nguyên chất = 10×0,46 = 4,6 lít.

⇒ mRượu = 4,6×0,8 = 3,68 gam ⇒ nRượu = 0,08 kmol.

Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGdSaWcbaGa % emitaWKaemyta0KaemOuaifabaGaemisaGKaeyypa0JaeGimaaJaei % ilaWIaeG4naCdakiaawkziaaaa!4BF4! \xrightarrow[{H = 0,7}]{{LMR}}\) 2C2H5OH + 2CO2.

⇒ nTinh bột = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % icdaWiabcYcaSiabicdaWiabiIda4aqaaiabikdaYiabgEna0kabic % daWiabcYcaSiabiIda4aaaaaa!4B9A! \frac{{0,08}}{{2 \times 0,8}}\) = 0,05 kmol ⇒ mTinh bột = 8,1 kg 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 253013

Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Amin + HCl → muối

Áp dụng BTKL: mHCl = 5,73 - 3,54 = 2,19 gam

→ nHCl = namin = 0,06 mol → Mamin = 59

→ C3H9N

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 253014

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là

Xem đáp án

chất béo + 3 NaOH → 3 muối + glixerol

nglixerol = 0,1 mol ⇒ nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.

⇒ Mmuối = 278 (C15H31COONa).

⇒ Y là axit panmitic 

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 253015

Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

Xem đáp án

Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)

Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6

BTNT C: nCO2 = nx → V = 22,4nx (1)

BTNT H: nH2O = x(n-9) → y = nx– 9x (2)

Từ (2) → nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 253016

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

 

Xem đáp án

X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 bằng số mol H2O

⇒ nCO2 = nH2O = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % iodaZiabisda0iabcYcaSiabiEda3iabikdaYaqaaiabiAda2iabik % daYaaaaaa!48AF! \frac{{34,72}}{{62}}\) = 0,56 mol

Có n(X) = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % igdaXiabisda0iabcYcaSiabikdaYiabisda0iabgkHiTiabigdaXi % abikdaYiabc6caUiabicdaWiabcYcaSiabiwda1iabiAda2iabgkHi % TiabikdaYiabc6caUiabicdaWiabcYcaSiabiwda1iabiAda2aqaai % abiodaZiabikdaYaaaaaa!5695! \frac{{14,24 - 12.0,56 - 2.0,56}}{{32}}\) = 0,2 mol

⇒ Ctb = 0,56 : 0,2 = 2,8 → X chứa este HCOOCH3 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol

Ta có hệ 

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGabaabaeqa % baGaemiEaGNaey4kaSIaemyEaKNaeyypa0JaeGimaaJaeiilaWIaeG % OmaidabaGaeGOnayJaeGimaaJaemiEaGNaey4kaSIaeGioaGJaeGio % aGJaemyEaKNaeyypa0JaeGymaeJaeGinaqJaeiilaWIaeGOmaiJaeG % inaqdaaiaawUhaaiabgkziUoaaceaaeaqabeaacqWG4baEcqGH9aqp % cqaIWaamcqGGSaalcqaIXaqmcqaIYaGmaeaacqWG5bqEcqGH9aqpcq % aIWaamcqGGSaalcqaIWaamcqaI4aaoaaGaay5Eaaaaaa!679E! \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,2 \hfill \\ 60x + 88y = 14,24 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,12 \hfill \\ y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

a = mHCOONa = 0,12. 67 = 8,04 gam

b = mCH3COONa = 0,08. 82 = 6,56 gam

⇒ a : b = 8,04 : 6,56 = 1,2256

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »