Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020 - Tuyển chọn 02
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa Học 12 năm 2020 - Tuyển chọn 02
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Lên men glucozơ ta thu được ancol etylic và khí CO2
Mệnh đề không đúng là:
Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic, sản phẩm còn lại có thể là ancol hoặc phenol.
Saccarozơ có công thức là
Saccarozơ có công thức là C12H22O11
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng nào sau đây?
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Xenlulozơ là
+ chất rắn màu trắng
+ cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
+ thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được glucozơ.
Chất nào dưới đây là metyl axetat?
metyl axetat - CH3COOCH3
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.
Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?
Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Amin thơm có lực bazơ yếu hơn amoniac.
Ankyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
Gốc ankyl đẩy electron càng mạnh, lực bazơ của N càng mạnh.
→ Thứ tự lực bazơ tăng dần: C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2.
Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
• axit CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu hồng.
• ancol metylic CH3OH không làm quỳ tím đổi màu.
• anilin C6H5NH2 tương tự phenol C6H5OH đều không làm quỳ đổi màu.
• C2H5NH2 là amin có gốc hiđrocacbon no → làm quỳ tím chuyển xanh.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Muối tanh của cá gây ra do một số amin mà chủ yếu là (CH3)3N.
⇒ rửa với giấm ăn (CH3COOH) vì tạo muối tan dễ rửa trôi bởi H2O
Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
CH3NHCH2CH2CH3
CH3NHCH(CH3)2
CH3CH2NHCH2CH3
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Tristearin có CTCT là: (C17H35COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Sự hidro hóa các axit béo có mục đích:
1- Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ô do phản ứng oxi hóa)
2- Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3- Chất béo có mùi dễ chịu hơn
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất
Như ta biết dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí do xảy ra phản ứng oxi hóa ở nối đôi C=C → gây ra hiện tượng ôi thiu.
Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây?
Triolein là trieste → không phản ứng với kim loại Natri
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no → là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
+ Dầu ăn là chất béo nên thành phần nguyên tố gồm C, H và O.
+ Dầu bôi trơn thành phần gồm các CxHy cao phân tử gồm C và H.
Phát biểu nào sau đây đúng?
+ Etyl acrylat là CH2= CH-COOC2H5.
+ Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.
+ Tripanmitin là chất béo tạo bởi axit no nên không có phản ứng với nước brom.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
● Phenyl axetat CH3COOC6H5.
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (Loại).
● Metyl axetat CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (Chọn).
● Etyl fomat HCOOC2H5.
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (Chọn).
● Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31CONa + C3H5(OH)3 (Chọn).
Phát biêu nào sau đây sai?
+ Công thức chung CnH2n+2-2kOx → Số nguyên tử H = 2(n + 1 - k) luôn là số chẵn
+ Chất béo không no có nguồn gốc thực vật ở đkt ở thể lỏng, chất béo tạo bởi axit béo no, ở đkt ở thể rắn.
+ Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol.
+ Trong este không có liên kết hiđro, trong ancol có liên kết hidro → nhiệt độ sôi của ancol cao hơn của este
So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
(1) Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(2) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là
• chất béo là trieste của glixerol với các axit béo → (b) sai.
• triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no → là chất lỏng ở đk thường
→ (d) sai. Còn lại các phát biểu (a), (c), (e), (f) đều đúng.
Chất nào sau đây không có phản ứng với thủy phân?
+ Vì fructozo là 1 monosaccarit ⇒ Không có phản ứng thủy phân.
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Sơ đồ: glucozơ → 2Ag
0,1 ......... 0,2
m = 108.0,2 = 21,6 gam
Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?
Ta có VRượu nguyên chất = 10×0,46 = 4,6 lít.
⇒ mRượu = 4,6×0,8 = 3,68 gam ⇒ nRượu = 0,08 kmol.
Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2O \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGdSaWcbaGa % emitaWKaemyta0KaemOuaifabaGaemisaGKaeyypa0JaeGimaaJaei % ilaWIaeG4naCdakiaawkziaaaa!4BF4! \xrightarrow[{H = 0,7}]{{LMR}}\) 2C2H5OH + 2CO2.
⇒ nTinh bột = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % icdaWiabcYcaSiabicdaWiabiIda4aqaaiabikdaYiabgEna0kabic % daWiabcYcaSiabiIda4aaaaaa!4B9A! \frac{{0,08}}{{2 \times 0,8}}\) = 0,05 kmol ⇒ mTinh bột = 8,1 kg
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là
Amin + HCl → muối
Áp dụng BTKL: mHCl = 5,73 - 3,54 = 2,19 gam
→ nHCl = namin = 0,06 mol → Mamin = 59
→ C3H9N
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo Y. Chất Y là
chất béo + 3 NaOH → 3 muối + glixerol
nglixerol = 0,1 mol ⇒ nmuối = 3nglixerol = 0,3 mol.
⇒ Mmuối = 278 (C15H31COONa).
⇒ Y là axit panmitic
Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)
Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6
BTNT C: nCO2 = nx → V = 22,4nx (1)
BTNT H: nH2O = x(n-9) → y = nx– 9x (2)
Từ (2) → nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 bằng số mol H2O
⇒ nCO2 = nH2O = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % iodaZiabisda0iabcYcaSiabiEda3iabikdaYaqaaiabiAda2iabik % daYaaaaaa!48AF! \frac{{34,72}}{{62}}\) = 0,56 mol
Có n(X) = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaWcaaqaaiab % igdaXiabisda0iabcYcaSiabikdaYiabisda0iabgkHiTiabigdaXi % abikdaYiabc6caUiabicdaWiabcYcaSiabiwda1iabiAda2iabgkHi % TiabikdaYiabc6caUiabicdaWiabcYcaSiabiwda1iabiAda2aqaai % abiodaZiabikdaYaaaaaa!5695! \frac{{14,24 - 12.0,56 - 2.0,56}}{{32}}\) = 0,2 mol
⇒ Ctb = 0,56 : 0,2 = 2,8 → X chứa este HCOOCH3 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol
Ta có hệ
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvUrvATv2CYaqefyLt0LwBLn % hiUv2DGi3BTfMBaeXatLxBI9gBamXvP5wqSXMqHnxAJn0BKvguHDwz % Zbqegm0B1jxALjhiov2DaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaebbnrfifH % hDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0x % bba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fv % e9Ff0dmeaacaGaamaadaWaaiaacaabauaagaaakeaadaGabaabaeqa % baGaemiEaGNaey4kaSIaemyEaKNaeyypa0JaeGimaaJaeiilaWIaeG % OmaidabaGaeGOnayJaeGimaaJaemiEaGNaey4kaSIaeGioaGJaeGio % aGJaemyEaKNaeyypa0JaeGymaeJaeGinaqJaeiilaWIaeGOmaiJaeG % inaqdaaiaawUhaaiabgkziUoaaceaaeaqabeaacqWG4baEcqGH9aqp % cqaIWaamcqGGSaalcqaIXaqmcqaIYaGmaeaacqWG5bqEcqGH9aqpcq % aIWaamcqGGSaalcqaIWaamcqaI4aaoaaGaay5Eaaaaaa!679E! \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,2 \hfill \\ 60x + 88y = 14,24 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,12 \hfill \\ y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
a = mHCOONa = 0,12. 67 = 8,04 gam
b = mCH3COONa = 0,08. 82 = 6,56 gam
⇒ a : b = 8,04 : 6,56 = 1,2256