Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
A. V = 22,4(3x + y)
B. V = 44,8(9x + y)
C. V = 22,4(7x + 1,5y)
D. V = 22,4(9x + y)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)
Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6
BTNT C: nCO2 = nx → V = 22,4nx (1)
BTNT H: nH2O = x(n-9) → y = nx– 9x (2)
Từ (2) → nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?
So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là