Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
Bước 1: \(\mathop {Al}\limits^0 {\rm{\;}} + H\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)
Bước 2,3: \(\begin{array}{*{20}{c}}{1 \times }\\{1 \times }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3e}\\{{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}}\end{array}} \right.\)
Bước 4: Đặt hệ số các chất vào PTHH theo thứ tự: Al0; Al3+; NO; HNO3; H2O
PTHH: \(\mathop {Al}\limits^0 {\rm{\;}} + 4H\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2} O + 2{H_2}O\)
⟹ a + b = 1 + 4 = 5.
Đáp án B.
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là R2O.
Đáp án D.
Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2(đktc) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nCa(OH)2 = 0,6.0,5 = 0,3 (mol) ⟹ nOH- = 0,6 mol.
Ta có \(1 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,4}} = 1,5 < 2\)
⟹ Tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
a ← 2a ← a (mol)
CO2 + OH- → HCO3-
b ← b ← b (mol)
Giải hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = {n_{C{O_2}}} = 0,4}\\{2{\rm{a}} + b = {n_{O{H^ - }}} = 0,6}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,2}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\)
Xét phản ứng tạo kết tủa giữa 0,3 mol Ca2+ và 0,2 mol CO32-:
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
0,2 ← 0,2 → 0,2 (mol)
⟹ m↓ = 0,2.100 = 20 gam.
Đáp án D.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
Na, Ba, K là những kim loại tan được trong nước tạo ra các dung dịch tương ứng: NaOH, Ba(OH)2, KOH có môi trường kiềm.
Đáp án A.
Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là
2016 ml = 2,016 (lít)
nH2(đktc) = 2,016 : 22,4 = 0,09 (mol)
PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↑
(mol) 0,18/n ← 0,09
Ta có: \({m_M} = {n_M} \times {M_M} \Rightarrow \frac{{0,18}}{n} \times {M_M} = 1,62\)
⟹ MM = 9n
Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:
+ n =1 ⟹ MM = 9 (loại)
+ n = 2 ⟹ MM = 18 (loại)
+ n = 3 ⟹ MM = 27 (thỏa mãn)
Vậy M là nhôm (Al).
Đáp án B.
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
Các hợp kim Fe bị ăn mòn trước là: Cu-Fe (I); Fe-C (III); Sn-Fe (IV).
Đáp án C.
Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Giá trị của m là
Quá trình nhường e Quá trình nhận e
Cu0 → Cu+2 +2e N+5 + 3e → N+2 (NO)
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
Áp dụng bảo toàn e: 2nCu = 3nNO + nNO2
⟹ 2nCu = 3.0,1 + 0,2
⟹ nCu = 0,25 mol
⟹ m = mCu = 0,25.64 = 16 (g).
Đáp án C.
Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
Ta thấy \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\) ⟹ Tạo CO32-
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,1 → 0,2 → 0,1 (mol)
⟹ mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam.
Đáp án D.
Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết các dung dịch trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4.
PTHH: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O
+ Xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4.
PTHH: K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH
+ Có khí mùi khai bay ra là NH4NO3.
PTHH: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Không có hiện tượng là KOH.
Đáp án C.
Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
nFe = 8,4/56 = 0,15 (mol); nAgNO3 = 0,3.1,3 = 0,39 (mol)
PTHH: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ (1)
(mol) 0,15 → 0,3 dư 0,09 → 0,15 → 0,3
Sau pư (1): nAgNO3 dư = 0,39 - 0,3 = 0,09 (mol)
Tiếp tục có pư: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2)
(mol) 0,09 → 0,09 → 0,09
Rắn thu được là 0,39 mol Ag ⟹ m = 0,39.108 = 42,12 (g).
Đáp án A.
Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
Fe (Z = 26) có cấu hình: [Ar]3d64s2 ⟹ A sai.
Fe2+ có cấu hình: [Ar]3d6 ⟹ B, C sai.
Fe3+ có cấu hình: [Ar]3d5 ⟹ D đúng.
Đáp án D.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
- Có: ne = It/F = 5.(32.60 + 10): 96500 = 0,1 mol
- Thứ tự điện phân:
Ag+ + 1e → Ag
Mol 0,04 → 0,04 → 0,04
(ne còn = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol)
Cu2+ + 2e → Cu
Mol 0,03 ¬ 0,06 → 0,03
=> Kim loại bám ở catot gồm: 0,04 mol Ag và 0,03 mol Cu
=> mKL = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g
Đáp án A
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
CO không khử được Al2O3 và MgO => Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Al2O3, MgO.
Đáp án C
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol
=> VCO2 = 3,136 lít
Đáp án C
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
Quy phản ứng về dạng: [O]Oxit + CO → CO2
=> nCO = nO = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> mKL = mOxit – mO = 30 – 0,25.16 = 26g
Đáp án B
Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:
Các kim loại đều có thể phản ứng được với Hg2+ (Hg có tính khử yéu hơn) => tạo sản phẩm là Hg => Không bị lẫn kim loại khác
Đáp án B
Al2O3, Al(OH)3 bền trong:
Al2O3 và Al(OH)3 đều không phản ứng được với H2O
Đáp án C
Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
SO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
Đáp án D
Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
Để nhận biết các khí trên ta dùng: tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
- Tàn đóm cháy dở (bùng cháy to hơn): O2
- Nước vôi trong (tạo kết tủa trắng): SO2, CO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Nước Brom (mất màu): SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Không có hiện tượng nào: CO
Đáp án D
Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
Quy 2 kim loại về thành 1 kim loại kiềm M
M + H2O → MOH + 0,5H2 (nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol)
Mol 0,3 ¬ 0,15
=> Mtb = 9,6 : 0,3 = 32 g/mol
=> 2 kim loại là Na(23) và K(39)
Đáp án D
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ¬ 2x
Sau phản ứng còn chất rắn => chính là Cu dư
=> khối lượng kim loại phản ứng là: 50 – 20,4 = 29,6g = 232x + 64x
=> x = 0,1 mol
=> %mFe3O4 = 0,1.232 : 50 = 46,4 %
=> %mCu = 100% - %mFe3O4 = 53,6 %
Đáp án A
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
Al tan trong dung dịch KOH theo PTHH: Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
Do KOH dư nên Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
Đáp án C
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc) ?
nFe = 0,56 : 56 = 0,01 mol
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2
=> nSO2 = 1,5nFe = 1,5.0,01 = 0,015 mol
=> VSO2 = 0,015. 22,4 = 0,336 lít
Đáp án B
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là CaSiO3
Đáp án D
Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
CFC do con người gây ra có thể làm thủng tầng ozon nên gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon.
Đáp án A
Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:
A loại vì Al không phản ứng được với MgCl2
B đúng
C loại vì Al không phản ứng được với KCl
D loại vì Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
Đáp án B
Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:
Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do Ion Ag+ có k/năng diệt trùng,diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).
Đáp án D
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba.
Đáp án B
Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
Fe có thể phản ứng được với các kim loại/ion đứng sau trongdãy hoạt động hóa học kim loại.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Đáp án A
Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Mg + (Cu(NO3)2, H2SO4) . Ta thấy:
+) Tạo hỗn hợp 2 kim loại => Cu, Mg dư
+) Tạo hỗn hợp 2 khí có M = 8.2 = 16 g/mol.
1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO (M = 30)
=> Khí còn lại phải có M < 16 => H2 => H+ dư hơn so với NO3-.
- nY = 0,896: 22,4 = 0,04 mol = nNO + nH2
Và: mY = mNO + mH2 = 30nNO + 2nH2 = 16.0,04 = 0,64
=> nNO = nH2 = 0,02 mol
- Thứ tự phản ứng sẽ là:
Mg + H+ + NO3-
Mg + Cu2+
Mg + H+
- Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x => nCu = x = nMg dư
=> mCu + mMg dư = 1,76g = 64x + 24x => x = 0,02 mol
nMg bđ = 4,08: 24 = 0,17 mol
=> nMg pứ = 0,17 – 0,02 = 0,15 mol
Giả sử có NH4+ trong dung dịch X
=> Bảo toàn Nito: 2nCu(NO3)2 = nNO + nNH4
=> nNH4 = 2.0,02 – 0,02 = 0,02 mol
=> Trong dung dịch X có 0,15 mol MgSO4 và 0,01 mol (NH4)2SO4
=> mmuối = 0,15.120 + 0,01.132 = 19,32g (Gần nhất với giá trị 19,5g)
Đáp án A
Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:
Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+
Đáp án D
Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:
Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối của cùng một kim loại => Fe3+ và Fe2+
=> AgNO3 sẽ bị phản ứng hết.
- Vậy các phản ứng xảy ra là:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
mol x → 2x → x [nAg+ dư = (y – 2x) ]
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
mol (y – 2x)
=> nFe2+ = x – (y – 2x) = 3x - y
nFe3+ = y – 2x
Đáp án C
Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:
Thứ tự phản ứng:
Fe + H+ + NO3-
Fe3+ + Cu
=> Chất rắn còn lại chính là Cu dư và dung dịch có Fe2+, không có Fe3+
=> mCu pứ = 4 – 0,8 = 3,2g => nCu pứ = 3,2: 64 = 0,05 mol
Sản phẩm khử duy nhất là NO nên sản phẩm khử không có NH4NO3
Vậy thành phần của muối là: 0,1 mol Fe(NO3)2 ; 0,05 mol Cu(NO3)2
=> mmuối = 0,1.180 + 0,05.188 = 27,4g
Đáp án C
Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:
- Al và Al(OH)3 + NaOH thì chỉ Al phản ứng tạo khí H2
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1 ¬ 0,15
- Khi Al và Al(OH)3 nung trong không khí (có Oxi) thì đều tạo ra sản phẩm là Al2O3
=> Bảo toàn Al: nAl + nAl(OH)3 = 2nAl2O3 = 2.10,2 : 102 = 0,2 mol
=> nAl(OH)3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Vậy số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là: 0,1 và 0,1 mol
Đáp án C
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:
nH2 = 0,448: 22,4 = 0,02 mol
Bảo toàn e: 2nCr + 2nFe = 2nH2 = 0,04 mol
Và: mhh = 52nCr + 56nFe = 1,08g
=> nCr = nFe = 0,01 mol
=> mCr = 0,01.52 = 0,52g
Đáp án B
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:
nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 mol < nAl3+
=> Để thể tích NaOH đạt max thì kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH = 1 : 0,5 = 2 lít
Đáp án D
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận e.
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại nhận e để tạo thành kim loại do đó chúng đóng vai trò là chất bị khử
Đáp án C
Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
FeCl2 và H2S; CuS và HCl không phản ứng
Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S + H2SO4
2NaOHđặc + SiO2 → Na2SiO3 + H2O
Na2ZnO2 + 4HCl → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O
=> Vậy có 3 cặp chất có phản ứng
Đáp án B
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3
=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan
Đáp án C
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
PO43- có thể làm mềm nước cứng do có thể loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng kết tủa Ca3(PO4)2 và Mg3(PO4)2
Đáp án B