Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252147

Cho phản ứng: aAl + bHNO3  → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

Xem đáp án

Bước 1: \(\mathop {Al}\limits^0 {\rm{\;}} + H\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)

Bước 2,3: \(\begin{array}{*{20}{c}}{1 \times }\\{1 \times }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3e}\\{{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}}\end{array}} \right.\)

Bước 4: Đặt hệ số các chất vào PTHH theo thứ tự: Al0; Al3+; NO; HNO3; H2O

PTHH: \(\mathop {Al}\limits^0 {\rm{\;}} + 4H\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2} O + 2{H_2}O\)

⟹ a + b = 1 + 4 = 5.

Đáp án B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252148

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

Xem đáp án

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là R2O.

Đáp án D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252149

Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2(đktc) = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)

nCa(OH)2 = 0,6.0,5 = 0,3 (mol) ⟹ nOH- = 0,6 mol.

Ta có \(1 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,4}} = 1,5 < 2\)

⟹ Tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

a ←      2a ←      a                 (mol)

CO2 + OH- → HCO3-

b ←      b ←       b                  (mol)

Giải hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = {n_{C{O_2}}} = 0,4}\\{2{\rm{a}} + b = {n_{O{H^ - }}} = 0,6}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,2}\\{b = 0,2}\end{array}} \right.\)

Xét phản ứng tạo kết tủa giữa 0,3 mol Ca2+ và 0,2 mol CO32-:

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

0,2 ←  0,2 →       0,2       (mol)

⟹ m = 0,2.100 = 20 gam.

Đáp án D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252150

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

Xem đáp án

Na, Ba, K là những kim loại tan được trong nước tạo ra các dung dịch tương ứng: NaOH, Ba(OH)2, KOH có môi trường kiềm.

Đáp án A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252151

Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

2016 ml = 2,016 (lít)

nH2(đktc) = 2,016 : 22,4 = 0,09 (mol)

PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

(mol)  0,18/n      ←                             0,09

Ta có: \({m_M} = {n_M} \times {M_M} \Rightarrow \frac{{0,18}}{n} \times {M_M} = 1,62\)

⟹ MM = 9n

Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:

+ n =1  ⟹ MM = 9 (loại)

+ n = 2 ⟹ MM = 18 (loại)

+ n = 3 ⟹ MM = 27 (thỏa mãn)

Vậy M là nhôm (Al).

Đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252153

Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quá trình nhường e                 Quá trình nhận e

Cu0 → Cu+2 +2e                      N+5 + 3e → N+2 (NO)

                                                N+5 + 1e → N+4 (NO2)

Áp dụng bảo toàn e: 2nCu = 3nNO + nNO2

⟹ 2nCu = 3.0,1 + 0,2

⟹ nCu = 0,25 mol

⟹ m = mCu = 0,25.64 = 16 (g).

Đáp án C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252154

Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

Xem đáp án

Ta thấy \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2\) ⟹ Tạo CO32-

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,1 →    0,2 →         0,1                (mol)

⟹ mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 gam.

Đáp án D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252155

Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch

Xem đáp án

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết các dung dịch trên:

+ Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4.

PTHH: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O

+ Xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4.

PTHH: K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH

+ Có khí mùi khai bay ra là NH4NO3.

PTHH: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Không có hiện tượng là KOH.

Đáp án C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252156

Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 8,4/56 = 0,15 (mol); nAgNO3 = 0,3.1,3 = 0,39 (mol)

PTHH:  Fe   +  2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓                 (1)

 (mol)   0,15 → 0,3 dư 0,09 →   0,15     → 0,3

Sau pư (1): nAgNO3  = 0,39 - 0,3 = 0,09 (mol)

Tiếp tục có pư: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓  (2)

              (mol)    0,09     → 0,09                         → 0,09

Rắn thu được là 0,39 mol Ag ⟹ m = 0,39.108 = 42,12 (g).

Đáp án A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252157

Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?

Xem đáp án

Fe (Z = 26) có cấu hình: [Ar]3d64s⟹ A sai.

Fe2+ có cấu hình: [Ar]3d6 ⟹ B, C sai.

Fe3+ có cấu hình: [Ar]3d5 ⟹ D đúng.

Đáp án D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252158

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

Xem đáp án

- Có: ne = It/F = 5.(32.60 + 10): 96500 = 0,1 mol

- Thứ tự điện phân:

     Ag+  +  1e   →   Ag              

Mol  0,04  → 0,04  →  0,04   

(ne còn = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol)

     Cu2+  +  2e   →   Cu             

Mol  0,03  ¬ 0,06  →  0,03 

=> Kim loại bám ở catot gồm: 0,04 mol Ag và 0,03 mol Cu

=> mKL = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g 

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252159

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

Xem đáp án

CO không khử được Al2O3 và MgO => Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu, Al2O3, MgO.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252160

Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-

nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol

Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol

=> VCO2 = 3,136 lít

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252161

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

Xem đáp án

Quy phản ứng về dạng: [O]Oxit + CO → CO2

=> nCO = nO = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=> mKL = mOxit – mO = 30 – 0,25.16 = 26g

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252162

Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:

Xem đáp án

Các kim loại đều có thể phản ứng được với Hg2+ (Hg có tính khử yéu hơn) => tạo sản phẩm là Hg => Không bị lẫn kim loại khác

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252163

Al2O3, Al(OH)3 bền trong:

Xem đáp án

Al2O3 và Al(OH)3 đều không phản ứng được với H2O

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252164

Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

Xem đáp án

SO2 góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252165

Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng

Xem đáp án

Để nhận biết các khí trên ta dùng: tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.

- Tàn đóm cháy dở (bùng cháy to hơn): O2

- Nước vôi trong (tạo kết tủa trắng): SO2, CO2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

- Nước Brom (mất màu): SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

- Không có hiện tượng nào: CO

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252166

Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:

Xem đáp án

Quy 2 kim loại về thành 1 kim loại kiềm M

     M + H2O → MOH + 0,5H2    (nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol)

Mol  0,3            ¬ 0,15

=> Mtb = 9,6 : 0,3 = 32 g/mol

=> 2 kim loại là Na(23) và K(39)

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252167

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Mol    x         →         2x

     Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Mol  x ¬  2x

Sau phản ứng còn chất rắn => chính là Cu dư

=> khối lượng kim loại phản ứng là: 50 – 20,4 = 29,6g = 232x + 64x

=> x = 0,1 mol

=> %mFe3O4 = 0,1.232 : 50 = 46,4 %

=> %mCu = 100% - %mFe3O4 = 53,6 %

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252168

Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:

Xem đáp án

Al tan trong dung dịch KOH theo PTHH: Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2

Do KOH dư nên Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252169

Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc) ?

Xem đáp án

nFe = 0,56 : 56 = 0,01 mol

Bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2

=> nSO2 = 1,5nFe = 1,5.0,01 = 0,015 mol

=> VSO2 = 0,015. 22,4 = 0,336 lít

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252170

Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:

Xem đáp án

Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là CaSiO3

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252171

Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

Xem đáp án

CFC do con người gây ra có thể làm thủng tầng ozon nên gây nên hiện tượng suy giảm tầng ozon.

Đáp án A      

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252172

Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:

Xem đáp án

A loại vì Al không phản ứng được với MgCl2

B đúng

C loại vì Al không phản ứng được với KCl

D loại vì Al bị thụ động trong axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252173

Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:

Xem đáp án

Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do Ion Ag+ có k/năng diệt trùng,diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).

Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252174

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba.

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252175

Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fe có thể phản ứng được với các kim loại/ion đứng sau trongdãy hoạt động hóa học kim loại.

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252176

Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Mg + (Cu(NO3)2, H2SO4) . Ta thấy:

+) Tạo hỗn hợp 2 kim loại => Cu, Mg dư

+) Tạo hỗn hợp 2 khí có M = 8.2 = 16 g/mol.

1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO (M = 30)

=> Khí còn lại phải có M < 16 => H2 => H+ dư hơn so với NO3-.

- nY = 0,896: 22,4 = 0,04 mol = nNO + nH2

Và: mY = mNO + mH2 = 30nNO + 2nH2 = 16.0,04 = 0,64

=> nNO = nH2 = 0,02 mol

- Thứ tự phản ứng sẽ là:

Mg + H+ + NO3-

Mg + Cu2+

Mg + H+

- Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x => nCu = x = nMg dư

=> mCu + mMg dư = 1,76g = 64x + 24x => x = 0,02 mol

nMg bđ = 4,08: 24 = 0,17 mol

=> nMg pứ = 0,17 – 0,02 = 0,15 mol

Giả sử có NH4+ trong dung dịch X

=> Bảo toàn Nito: 2nCu(NO3)2 = nNO + nNH4

=> nNH4 = 2.0,02 – 0,02 = 0,02 mol

=> Trong dung dịch X có 0,15 mol MgSO4 và 0,01 mol (NH4)2SO4

=> mmuối = 0,15.120 + 0,01.132 = 19,32g (Gần nhất với giá trị 19,5g)

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252177

Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:

Xem đáp án

Vì BaS tan trong nước nên không dùng để nhận biết ion Ba2+

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252178

Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:

Xem đáp án

Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối của cùng một kim loại => Fe3+ và Fe2+

=> AgNO3 sẽ bị phản ứng hết.

- Vậy các phản ứng xảy ra là:

     Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

mol   x → 2x  →  x                     [nAg+ dư = (y – 2x) ]

     Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

mol      (y – 2x)

=> nFe2+ = x – (y – 2x) = 3x - y

nFe3+ = y – 2x

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252179

Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng:

Fe + H+ + NO3-

Fe3+ + Cu

=> Chất rắn còn lại chính là Cu dư và dung dịch có Fe2+, không có Fe3+

=> mCu pứ = 4 – 0,8 = 3,2g => nCu pứ = 3,2: 64 = 0,05 mol

Sản phẩm khử duy nhất là NO nên sản phẩm khử không có NH4NO3

Vậy thành phần của muối là: 0,1 mol Fe(NO3)2 ; 0,05 mol Cu(NO3)2

=> mmuối = 0,1.180 + 0,05.188 = 27,4g

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252180

Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:

Xem đáp án

- Al và Al(OH)3 + NaOH thì chỉ Al phản ứng tạo khí H2

nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

     Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

Mol  0,1           ¬           0,15

- Khi Al và Al(OH)3 nung trong không khí (có Oxi) thì đều tạo ra sản phẩm là Al2O3

=> Bảo toàn Al: nAl + nAl(OH)3 = 2nAl2O3 = 2.10,2 : 102 = 0,2 mol

=> nAl(OH)3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Vậy số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là: 0,1 và 0,1 mol

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252181

Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

nH2 = 0,448: 22,4 = 0,02 mol

Bảo toàn e: 2nCr + 2nFe = 2nH2 = 0,04 mol

Và: mhh = 52nCr + 56nFe = 1,08g

=> nCr = nFe = 0,01 mol

=> mCr = 0,01.52 = 0,52g

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252182

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol

nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 mol < nAl3+

=> Để thể tích NaOH đạt max thì kết tủa bị hòa tan 1 phần

=> nOH max = 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol

=> Vdd NaOH = 1 : 0,5 = 2 lít

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252183

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

Xem đáp án

Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận e.

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại nhận e để tạo thành kim loại do đó chúng đóng vai trò là chất bị khử

Đáp án C                      

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252184

Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

FeCl2 và H2S; CuS và HCl không phản ứng

Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S + H2SO4

2NaOHđặc + SiO2 → Na2SiO3 + H2O

Na2ZnO2 + 4HCl → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O

=> Vậy có 3 cặp chất có phản ứng

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252185

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

Xem đáp án

Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252186

Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?

Xem đáp án

PO43- có thể làm mềm nước cứng do có thể loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng kết tủa Ca3(PO4)2 và Mg3(PO4)2

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »