Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251027

Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại => Phản ứng hoá học không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251028

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: 

Tổng giá trị (a + b) là

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng:        H+ + OH- → H2O

                                    H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

                                    3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

- Tại: nH+ = 1,0 mol ⟹ bắt đầu có kết tủa ⟹ Phản ứng trung hòa hoàn toàn ⟹ nOH = 1 mol = a

- Tại nH+ = 1,2 mol ⟹ chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa ⟹ nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 - 1 = 0,2 mol

- Tại nH+ = 2,4 mol ⟹ có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa ⟹ nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 - nH+ pứ)

⟹ 0,2 = 1/3.[4b - (2,4 - 1,0)] ⟹ b = 0,5 mol

⟹ (a + b) = 1,5 mol.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251029

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:

Trong hình vẽ trên, oxit X là

Xem đáp án

- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

- H2 sinh ra chỉ khử được CuO.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251031

Chất không có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

AlCl3 không thể nhận proton (H+) nên không phải là chât lưỡng tính

Đáp án D  

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251032

Chất X là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Chất X là:

Xem đáp án

Al là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống

Đáp án B 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251033

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:

Xem đáp án

Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Do đó CO chỉ có thể khử được oxit Fe2O3 thành Fe

=> Hỗn hợp rắn gồm: Al2O3, Fe

Đáp án C 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251034

Cấu hình electron của Cr3+ là:

Xem đáp án

24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1

=> 24Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3 hay [Ar] 3d3

Đáp án D 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251035

Để điều chế dung dịch muối sắt (III) clorua bằng 1 phản ứng hóa học, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với:

Xem đáp án

Để điều chế muối sắt (III) cần dùng HCl tác dụng với oxit sắt (III)

            Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Đáp án C 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251036

Chất nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm:

Xem đáp án

K thuộc nhóm kim loại kiềm

Đáp án D  

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251037

Khí thải ở một nhà máy có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư (có phản ứng xảy ra hoàn toàn), khí không bị hấp thụ là:

Xem đáp án

CO2, NO2, SO2 đều phản ứng với Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Chỉ có N2 không có phản ứng.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251038

Dùng X để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu và tạm thời. X là:

Xem đáp án

Na2CO3 có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.

Đáp án D 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251039

Sục  hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

nCO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol

nCa(OH)2 = 0,25.1 = 0,25 mol => nOH = 2nCa(OH)2 = 0,5 mol

Ta thấy: nCO2 < nOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối HCO3 và CO3

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol < nCa2+

=> nCaCO3 = nCO3 = 0,2 mol

=> mkết tủa = 0,2. 100 = 20g

Đáp án D  

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251040

Cho các dung dịch sau: NaOH; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là

Xem đáp án

Quỳ tím → xanh: NaOH, Na2CO3

Quỳ tím → đỏ: NaHSO4

Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4

Đáp án A  

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251041

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?

Xem đáp án

26Fe có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p63d64s2

Đáp án B  

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251042

Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là

Xem đáp án

nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol

            Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Mol      0,2                   →          0,1

=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit

Đáp án D  

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251043

Các hợp chất sau: CaO, CaSO4.2H2O, Ca(OH)2 có tên lần lượt là:

Xem đáp án

CaO: vôi sống

CaSO4.2H2O: thạch cao

Ca(OH)2: vôi tôi

Đáp án B  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251044

Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối

Xem đáp án

nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol

            CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Mol        0,2                 →                0,2

nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25 mol

Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3

Đáp án C 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251045

Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chỉ có Na2SO4 là không phản ứng với NaOH và HCl

- Với NaOH:   Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

                        Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

                        Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

                        NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

- Với HCl:       Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

                        Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

                        Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

                        NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Đáp án C  

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251046

Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư  thu được 13,44 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là

Xem đáp án

nH2 = 13,44: 22,4 = 0,6 mol

- Các phản ứng:          

            Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

            Al + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2

Mol      0,4                                  0,6

=> %mAl = 0,4.27 / 31,2 = 34,6%

=> %mAl2O3 = 100 % - %mAl = 100% - 34,6% = 65,4%

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251047

Phản ứng nào sau đây giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?

Xem đáp án

Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động:

Ca(HCO3)2  → CaCO3 + CO2 + H2O.

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251048

Hóa chất được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày, …) và công nghiệp thực phẩm có công thức hóa học là

Xem đáp án

NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày:

NaHCO3 + H+ → Na+ + H2O + CO2

Đáp án D  

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251049

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

Xem đáp án

Na, Ba, K là các kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Đáp án A  

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251050

Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO duy nhất, đung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol ; nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol

            Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mol      0,1 → 0,2  → 0,1     → nHCl dư = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

- Khi cho AgNO3 dư vào thì có phản ứng:

            3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Mol      0,1 → 0,4/3 (< 0,2)          →  H+ dư, không còn Fe2+.

            Ag+ + Cl- → AgCl

Bảo toàn nguyên tố Clo: nCl = nHCl ban đầu = 0,4 mol

→ nAgCl = 0,4 mol => m = 0,4.143,5 = 57,4g

Đáp án C  

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251051

 

Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\buildrel {{X}} \over\longrightarrow \) FeCl\(\buildrel {{Y}} \over\longrightarrow \) Fe(OH)(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

X là: Cl2 ; Y là NaOH

(Vì chỉ Cl2 mới oxi hóa được Fe lên Fe3+, H+ chỉ oxi hóa lên Fe2+)

Fe + 1,5Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251052

Trong các nguồn năng lượng sau đây, các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?

Xem đáp án

Năng lượng gió, năng lượng thủy triều được coi là nguồn năng lượng sạch

Đáp án D  

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251053

Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Các quá trình có thể xảy ra ở 2 điện cực:

+) Catot:          Cu2+ + 2e → Cu

                        2H2O + 2e → 2OH- + H2

+) Anot:          2Cl- → Cl2 + 2e

                        2H2O → 4H+ + O2 + 4e

- Khi điện phân trong t giây:

nkhí Anot = 2,464: 22,4 = 0,11 mol

nCl2 = 0,5nCl- = 0,1 mol < 0,11 => Nước đã bị điện phân ở Anot

=> nO2 = nkhí anot – nCl2 = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol

=> ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 2.0,1 + 4.0,01 = 0,24 mol

- Khi điện phân trong 2t giây:

=> Số mol electron trao đổi sẽ gấp đôi: ne trao đổi = 2.0,24 = 0,48 mol

+) Tại Anot: nCl2 = 0,1 mol

Có: n= 2nCl2 + 4nO2 => nO2 = ¼ (0,48 – 2.0,1) = 0,07 mol

=> nkhí Anot = nCl2 + nO2 = 0,1 + 0,07 = 0,17 mol

nkhí  = 5,824: 22,4 = 0,26 mol > 0,17 => Nước bị điện phân ở Catot

=> nH2(Catot) = 0,26 – 0,17 = 0,09 mol

- Bảo toàn e: ne trao đổi = 2nCu2+ + 2nH2 = 4nO2 + 2nCl2

=> nCu2+ = ½ (4.0,07 + 2.0,1 – 2.0,09) = 0,15 mol

=> m = mCuSO4 = 160.0,15 = 24g

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251054

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: 

Giá trị nào của mmax - mmin sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phản ứng:        Ba2+ + SO42- → BaSO4

                        H+ + OH- → H2O

                        Al3+ + OH- → Al(OH)3

                        Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

- Dựa vào đồ thị ta thấy: Trong khi Ba2+ tạo kết tủa ngay từ ban đầu thì OH- lại phải trung hòa H+ trước rồi mới tạo kết tủa sau. Do đó Ba2+ sẽ đến đích(tạo kết tủa max) trước OH-.

+) Giai đoạn1: Ba2+ tạo kết tủa, OH- trung hòa H+

+) Giai đoạn 2: Ba2+ tạo kết tủa nốt phần còn lại, OH- bắt đầu kết hợp tạo Al(OH)3:

⟹ Tại nBa(OH)2 = 0,27 mol thì kết tủa BaSO4 đạt max ⟹ nBa(OH)2 = nBaSO4 = 0,27 mol = nSO4

⟹ nAl2(SO4)3 = 1/3nSO4 = 0,09 mol ⟹ nAl3+ = 2.0,09 = 0,18 mol

+) Giai đoạn 3: Chỉ có OH- tạo tiếp kết tủa.

⟹ Tại nBa(OH)2 = 0,47 mol thì kết tủa Al(OH)3 đạt max

⟹ nAl(OH)3 = nAl3+

+) Giai đoạn 4: Al(OH)3 bị hòa tan dần và khi mkết tủa min là lúc Al(OH)3 bị hòa tan hết

- Vậy: kết tủa max gồm: 0,27 mol BaSO4 và 0,18 mol Al(OH)3

            kết tủa min gồm: 0,27 mol BaSO4

⟹ mmax - mmin = mAl(OH)3 = 0,18.78 = 14,04 gam.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251055

Cho 15g một kim loại nhóm IIA  tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 (250C và 1atm). Kim loại đó là:

Xem đáp án

- Phản ứng: A + 2H2O → A(OH)2 + H2

nH2 = 1.9,165: (0,082.298) = 0,375 mol

=> nA = nH2 = 0,375 mol

=> MA = 15: 0,375 = 40 g/mol (Ca)

Đáp án C 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251056

Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:

Xem đáp án

- Các phản ứng:          

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

nCO2 = 0,672: 22,4 = 0,03 mol = nCaCO3 + nMgCO3

Lại có: mhh muối = mCaCO3 + mMgCO3 => 100nCaCO3 + 84nMgCO3 = 2,84

=> nCaCO3 = 0,02 ; nMgCO3 = 0,01 mol

=> %mCaCO3 = 100.0,02 / 2,84 = 70,42%

Đáp án D 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251057

 

Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 (đkc). R là kim loại nào sau đây?  (Fe=56; Cu=64; Cr=52; Ag=108)

Xem đáp án

Giả sử R khi phản ứng với H2SO4 tạo ra ion Rn+ có số oxi hóa là +n

- Quá trình trao đổi e: R → R+n + ne

                                    S+6 + 2e → S+4

=> bảo toàn e: nR.n = 2nSO2 = 2.0,224/22,4 = 0,02 mol

Mà nR = mR / MR = 2,16 / R

=> n.2,16/R = 0,02

=> R = 108n => Với n = 1 thì R = 108 g/mol (Ag)

Đáp án D 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251058

Khử hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: (Fe=56;S=32; O=16; H=1; Ca=40; C=12)

Xem đáp án

- Qui hỗn hợp ban đầu là FexOy

FexOy + yCO \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) xFe + yCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

- Ta thấy nCO2 = nCaCO3 = 7/100 = 0,07 mol

BTKL: m hh đầu + mCO = mFe + mCO2 => 12,32 + 0,07.28 = mFe + 0,07.44 => mFe = 12,32 – 0,07.16 = 11,2g

Đáp án C 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251059

Cho dãy các chất: Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH), NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:

Xem đáp án

Các phản ứng:

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

=> Cả 5 chất đều phản ứng

Đáp án B 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251060

Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?

Xem đáp án

24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1

- Đáp án D sai vì cấu hình e 3d44s2 là trạng thái không bền, chuyển thành 3d54s1 (đây được gọi là trạng thái bán bão hòa)

Đáp án D 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251061

Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO duy  nhất  đktc. Tính m và CM dd HNO3 (Fe=56;O=16; N=14; H=1)

Xem đáp án

Qui hỗn hợp về dạng: Fe và O => mFe + mO = 12g                (1)

nNO = 2,24: 22,4 = 0,1 mol

Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 3nNO => 3nFe – 2nO = 0,3 mol          (2)

Từ (1,2) => nFe = 0,18 ; nO = 0,12 mol

=> nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,1 + 2.0,12 = 0,64 mol

=> CM (HNO3) = 0,64: 0,2 = 3,2 M

m = mFe = 0,18.56 = 10,08g

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251062

Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3  loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO (không tạo ra NH4+). Giá trị của m là:

Xem đáp án

ne = 3nAl = 3nNO + 8nN2O = 3.0,1 + 8.0,15 = 1,5 mol => nAl = 0,5 mol

=> m = mAl = 27.0,5 = 13,5g

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251063

Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

Tổng quát: CO + Ooxit → CO2

                   CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Có: nCaCO3 = 80: 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO (Oxit)

=> mKL = mOxit – mO(Oxit) = 46,4 – 0,8.16 = 33,6g

Đáp án C  

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251064

Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất

Xem đáp án

CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính.

Đáp án D  

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251065

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là

Xem đáp án

nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.

           Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Mol                       0,2       0,2

=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit

Đáp án B  

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251066

Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Xem đáp án

Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Đáp án A  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »