Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251187

Cho các kim loại sau: Al, Cu, Mg, Fe, Zn, K. Số kim loại phản ứng được với cả dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nguội ?

Xem đáp án

Các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học thì không tác dụng với H2SO4 loãng => loại Cu

Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251188

Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời

=> Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời là dung dịch NaCl và  dung dịch HCl

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251189

Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nSO2 = 0,15 mol => ne nhận = 2nSO2 = 0,3 mol

=> nFe = necho / 3 = ne nhận / 3 = 0,1 mol

\(nSO_4^{2 - } = \frac{{{n_{e\;cho}}}}{2}\) = 0,15 mol

=> mmuối = mFe + mSO4 = 0,1.56 + 0,15.96 = 20 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251190

Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là

Xem đáp án

Phương trình điện phân dung dịch CuSO4: 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251191

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng

Xem đáp án

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng CuSO4 khan vì

CuSO4 + nH2O → CuSO4.nH2O

Trắng                         xanh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251192

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về tính chất của nhôm?

Xem đáp án

A sai nhôm là kim loại nhẹ

B sai nhôm tác dụng yếu với nước do tạo màng oxit

C đúng những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

D sai vì nhôm là kim loại nhóm IIIA.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251193

Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Kim loại tan được trong lượng dư dung dịch NaOH là: Na, Al → 2 kim loại

         2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

         2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251194

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?

Xem đáp án

A sai vì ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện.

B sai vì kim loại tinh khiết vẫn có thể bị ăn mòn hóa học.

C sai vì ăn mòn hóa học không phải là ăn mòn điện hóa.

D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251195

Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là

Xem đáp án

nFe = 0,16 mol

Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe = 0,16 mol

=> mFeSO4 = 0,16.152 = 24,32 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251196

Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO→ FeSO+ Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Quá trình nhường electron là sự oxi hóa, quá trình nhận electron là sự khử

Fe + CuSO→ FeSO+ Cu

Fe→Fe2++2e  (sự oxi hóa)

Cu2+ +2e→Cu (sự khử)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251197

Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :

Xem đáp án

Cấu hình electron của kim loại có thể có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng

=> các trường hợp thỏa mãn là

1s22s22p63s1

1s22s22p63s2

1s22s22p63s23p1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251198

Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?

Xem đáp án

Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251199

Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?

Xem đáp án

- Phản ứng A và D là phương pháp thủy luyện

- Phản ứng C là dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ

- Phản ứng B là điện phân muối CuSO4 trong nước

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251201

Nguyên tử của nguyên tố sắt có

Xem đáp án

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> sắt có 6 electron d

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251202

Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Chất rắn Y gồm

Xem đáp án

Al, Fe phản ứng với hai muối thu hai kim loại Cu, Ag

Al phản ứng với hai muối trước. Thu được ba kim loại → Fe dư

Sau phản ứng ba kim loại là Fe, Cu, Ag

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251203

lon Mg2+ bị khử trong trường hợp

Xem đáp án

lon Mg2+ bị khử trong trường hợp : Điện phân MgCl2 nóng chảy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251204

Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2 là

Xem đáp án

Phương trình điện phân :

CuCl2 → Cu + Cl2

0,05        ←      0,05

Gọi nCuCl2 dư = a mol

CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu

a             a                      a

=> 64a – 56a = 1,2 => a = 0,15

=> nCuCl2 = a + 0,05 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

=> CM CuCl2 = 0,2 / 0,2 = 1M

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251206

Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 0,15 mol;  nAgNO3 = 0,39 mol

Ta thấy ne Fe cho tạo thành Fe2+  = 0,15.2 = 0,3 mol < ne Ag+ nhận = 0,39  <  ne Fe cho tạo thành Fe3+ = 0,15.3 = 0,45

=> phản ứng tạo 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

=> Ag+ phản ứng tạo hết thành Ag

=> nAg = nAgNO3 = 0,39 mol => m = 42,12 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251207

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 0,04 mol;  nCuSO4 = 0,01 mol

Fe  +  CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,01 ← 0,01         →        0,01

=> độ tăng khối lượng = mCu – mFe = 0,01.(64 – 56) = 0,08 gam

=> mchất rắn Y = 2,24 + mtăng = 2,24 + 0,08 = 2,32 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251208

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Nhận thấy, C là nguyên nhân làm cho số mol hỗn hợp khí tăng lên => nC = 0,07 - 0,04 = 0,03 mol

Sau khi cho Y tác dụng với Fe2O3, CuO dư tạo thành H2O, CO2 nên ta có thể coi hỗn hợp Y gồm {H2O, CO2, C} như vậy ta thấy chỉ có C có phản ứng: C + 2O → CO2

=> nO(pư) = 2nC = 0,06 mol

=> m chất rắn = mFe2O3, CuO - mO(pư) = 20 - 0,06.16 = 19,04 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251209

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

→mO2+mCl2=23−7,2=15,8gam

x+y=5,6 : 22,4 = 0,25 và 32x+71y=15,8

→x=0,05 và y=0,2

→ne trao đổi = 4nO2+2nCl2 =4.0,05+2.0,2=0,6mol

M=m : n = 12.hóa trị

→ Hóa trị = 2, M = 24 → M là Mg               

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251210

Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân):

Giá trị của t trên đồ thị là

Xem đáp án

* Giai đoạn 1: pH = 2 => [H+] = 0,01 => nHCl = 0,008 (mol)

* Giai đoạn 3: pH = 13 => [OH-] = 0,1 => nNaOH = 0,08 (mol) => nNaCl = 0,08 (mol)

nCuCl2 = 0,08*0,02 = 0,016 (mol)

=> nCl- = 2 * nCuCl2 + nHCl + nNaOH = 0,12 (mol)

Vì ở giai đoạn 3, nước đã bị điện phân bên catot (sinh ra OH-) nên bên anot chỉ có Cl- điện phân.

=> nCl- = ne trao đổi = 0,12 (mol)

=> ne trao đổi = It/F => t = 1200s

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251211

Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAl bđ = 21,6 : 27 = 0,8 mol

- Do Z tác dụng với NaOH thu được khí H2 => Z có chứa Al => Al dư, các oxit sắt hết

2Al + 3FexOy to yAl2O3 + 3xFe   (1)

Chất rắn Y: Fe, Al2O3, Al dư

Al + NaOH  + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑    (2)

0,2                                      ←        0,3

- Khi cho Z tác dụng với HNO3:

Bảo toàn electron: 3nAl + 3nFe = 3nNO => nAl + nFe = nNO hay 0,2 + nFe = 0,85 => nFe = 0,65 (mol)

BTNT "Al": nAl2O3 = (nAl bđ - nAl dư)/2 = (0,8 - 0,2)/2 = 0,3 mol

BTNT "O": nO(X) = 3nAl2O3 = 0,9 mol

=> m = mFe + mO = 0,65.56 + 0,9.16 = 50,8(gam)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251212

Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư.

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

0,01 ←        0,06 (mol)

⟹ VK2Cr2O7 = 0,2 lít = 200 (ml)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251213

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

Xem đáp án

            FexOy + (6x - 2y) HNO3 →  xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O

            3x2ymol                                                               0,1mol

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt:

=8,4 : 56=0,1.x và 3x2⇒ x =6 và y = 7

Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và  O7=0,13.62.7=0,025molnF

=> mX = 0,025 . 448 = 11,2g 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251214

Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Giả sử thí nghiệm 1 Al3+ dư => nNaOH = 3nkết tủa (1)

Thí ngiệm 2 : có sự hòa tan kết tủa vì NaOH tăng mà lượng kết tủa giảm

=> nkết tủa = 4.nAlCl3 – nOH- (2)

Từ (1),(2) :  V = 0,32 lit

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251215

Cho một lượng hỗn hợp X gồm K và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,5M và CuCl2 1M. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCl = 0,1.1,5 = 0,15 mol;  nCuCl2 = 0,1.1 = 0,1 mol

nH2 = 0,125 mol

Na + H2O → NaOH + ½ H2

K + H2O → KOH + ½ H2

nOH- = 2nH2 = 0,125.2 = 0,25 mol

H+   + OH → H2O

0,15 → 0,15

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

            0,1     → 0,05   (mol)

=> mkết tủa = 0,05.98 = 4,9 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251216

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam)   vào thể tích khí COtham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

Xem đáp án

- Xét tại giá trị VCO2 = a (lít), tức là nCO2 = a/22,4 (mol) (thời điểm trước khi kết tủa cực đại)

Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Ta thấy: nBaCO3 = nCO2 ⟹ 2m/197 = a/22,4 (1)

- Xét tại giá trị VCO2 = a + b (lít), tức là nCO2 = (a + b)/22,4 (mol) (thời điểm kết tủa cực đại)

Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Ta thấy:

nOH- = 2.nBa(OH)2 = 2.nBaCO3 = 2.8m/197 = 16m/197 (mol)

- Xét tại VCO2 = a + 87,36 (lít), tức là nCO2 = (a + 87,36)/22,4 (mol) (kết tủa bị tan 1 phần)

Khi đó xảy ra 2 phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

Khi đó nBaCO3 ↓ = nOH- - nCO2 ⟹ m/197 = 16m/197 - (a + 87,36)/22,4

⟹ 15m/197 = (a + 87,36)/22,4 (2)

Giải hệ (1), (2) ta có m = 59,1 và a = 13,44.

Vậy giá trị của m là 59,1.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251217

Cho 5,6 g Fe tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối sắt thu được là?

Xem đáp án

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,1                     0,1

mmuối = 0,1.162,5 = 16,25 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251218

Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, chất bị khử là

Xem đáp án

Lưu ý đề hỏi chất bị khử (chất oxi hóa), Fe3+ đóng vai trò chất oxi hóa

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251221

Hóa chất dùng để phân biệt 2 chất mất nhãn (NH4)2S và (NH4)2SO4?

Xem đáp án

Dùng Ba(OH)2

Có khí mùi khai là (NH4)2S

Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3↑ + 2H2O

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3↑ + 2H2O

→ Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251222

Những chất phân biệt ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn?

Xem đáp án

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.

- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.

- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.

+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim là Cu-Al.

3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim ban đầu là Cu-Zn.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251223

Tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. 

Xem đáp án

nKMnO4 = (0,025.25,2)/1000 = 6,3.10-4 mol

Phương trình phản ứng:

10FeSO4 (3,15.10-3) + 8H2SO4 + 2KMnO4 (6,3.10-4) → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

mFeCO3 = 3,15.10-3. 116 = 0,3654g

%FeCO3 = (0,3654/0,6). 100% = 60,9%

→ Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251224

Cho các chất: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3; Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là:

Xem đáp án

Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là: (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251225

Cho dãy các chất: CH3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

Xem đáp án

 thứ tự lực bazơ giảm dần là (5), (4), (1), (2), (3). 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251226

Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết pi trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?

Xem đáp án

Từ điều kiện về phân tử khối của 2 ancol, ta tìm được Y là: C3H5(OH)3 ( a mol), Z là CH3OH (b mol)

Ta có: mbình tăng = mancol – mH2 = 92a + 32b – 1,5a.2 – 0,5b.2 = 89a + 32b = 23,49g

a + b = 0,29 mol

⇒ a = 0,25 mol; b = 0,04 mol

B no và 3 chức nên có 3 liên kết ℼ. Mà B, C có cùng số liên kết ℼ nên C đơn chức và có 2 liên kết ℼ C-C

mX = 16x + 18y + 14z = 81,24 – 0,25.86 – 0,04.40 – 1,14.44 – 0,28.15=3,78

nO2 = 2x + 1,5z = 3,495 – 0,25.9,5 – 0,04.4 – 0,25.0,28 = 0,89

Bảo toàn số mol peptit ta có: x + y = 0,07

⇒ x = 0,28; y = -0,21; c = 0,22

Ta có: 0,22 = 0,07.2 + 0,04.2 ⇒ C là: C4H5COOCH3

%mC = 0,04.112/81,24.1005 = 5,51%

⇒ Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »