Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251147

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

Xem đáp án

Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251148

Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :

Giá trị của a là

Xem đáp án

Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư

Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol

Và : mMg + mAl = 7,98g

=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol

Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần

=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]

=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]

=> nH+ = 0,16 mol

=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251149

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

Xem đáp án

             3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3

Ban đầu:    1           3

Ta thấy: 1/3 < 3/8 nên Fe3O4 phản ứng hết, Al còn dư.

Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Al dư.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251150

Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

Xem đáp án

Quá trình hoạt động của pin Cu-Ag :

Cu → Cu2+ + 2e  (sự oxi hóa)

Ag+ + 1e → Ag   (sự khử)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251151

Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?

Xem đáp án

Quặng hematit đỏ là Fe2O3

Quặng manhetit là Fe3O4

Quặng boxit là Al2O3.2H2O

Quặng criolit là Na3AlF6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251152

Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:

Xem đáp án

Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là: Na+, Al3+ , SO42-, NO3-

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251153

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :

Xem đáp án

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s=> X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251154

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

Xem đáp án

Dãy điện hóa : Mg2+/Mg     Zn2+/Zn     Fe2+/Fe     Cu2+/Cu     Ag+/Ag    

→ Dung dịch X gồm 3 muối (ion có tính oxi hóa yếu nhất) là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251155

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D sai, do một số dung dịch có chứa ion không điện phân được trong dung dịch như: NaCl, K2SO4, MgCl2,... (ion kim loại đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học) thì khi đó catot sẽ không xuất hiện kim loại mà là khí H2 (nước bị điện phân)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251156

Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Xem đáp án

Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al : Zn, Fe, Cu, Cr, Ag, Pb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251157

Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

Xem đáp án

Al không khử được các oxit kim loại đứng trước  Al trong dãy hoạt động hoá học

=> Al không khử được K2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251158

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?

Xem đáp án

nH2 = 0,22 mol

Bảo toàn nguyên tố: nCl =nHCl = 2nH2 = 2.0,22 = 0,44 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = 8,48 + 0,44.35,5 = 24,1 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251159

Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH

3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251160

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251161

Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:

Xem đáp án

Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là: đường sông và đường ô tô. Do nước sông dâng cao, nước chảy mạnh ảnh hưởng đến tàu bè, thuyền trên sông, hư hỏng cầu cống, làm ngập đường sá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251162

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

Xem đáp án

A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

B đúng vì Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và H2 + CuO → Cu + H2O

C sai vì H2 không tác dụng được với Al2O3

D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251163

Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

Xem đáp án

Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O

NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O

=> Để thu được kết tủa thì nH+ (Hay nHCl)< 4.nNa[Al(OH)4] =>  q< 4p => p/q  > 1/4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251164

Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?

Xem đáp án

Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần : Na+< Al3+< Cu2+< Fe3+

=> ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là Fe3+

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251165

Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?

Xem đáp án

nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol

Zn  +  2AgNO3  →  Zn(NO3)2  +  2Ag

0,01 ← 0,02               →                0,02

=> Độ tăng khối lượng =  mB↓mB↓- mA tanmA tan= 0,02.108 – 0,01.65 = 1,51 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251166

Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

Xem đáp án

nAl = 0,02 mol;  n­Fe = 0,01 mol;  nAgNO3 = 0,03 mol

Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03

=> Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng

nAl phản ứng = nAg+ / 3 = 0,03 / 3 = 0,01 mol

=> mchất rắn = mAg + mAl dư  + mFe = 0,03.108 + (0,02 – 0,01).27 + 0,56 = 4,07 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251167

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra

Xem đáp án

Quá trình ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương → sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.

=> Kim loại ở cực âm bị tan ra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251168

Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì

Xem đáp án

Dung dịch chứa cả 3 ion kim loại là Mg2+, Fe2+ và Cu2+

=> Mg và Fe phản ứng hết, CuSO4 còn dư

Bảo toàn e : 2.nCu2+ phản ứng = 2.nMg + 2.nFe

=> nCu2+ phản ứng = x + y  => nCu ban đầu = z > x + y

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251169

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

X + HCl => chỉ có Al phản ứng

nH2 = 0,15 mol

Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 => nAl  = 2.0,15 / 3 = 0,1 mol

X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

nNO2 = 0,3 mol

Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,3 / 2 = 0,15 mol

=> m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251170

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Khí CO chỉ khử được CuO

Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

=> nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol

=> mCuO = 4 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251172

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu

Xem đáp án

nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol

Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol

Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam

=> khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251173

Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là

Xem đáp án

M gam phèn KCr(SO4)2.12H2O đem khử bằng 0,012 mol Zn :

2Cr3+  +  Zn → 2Cr2+ + Zn2+

0,024 ← 0,012

=> m = 0,024.499 = 11,976 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251174

Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

nBa(AlO2)2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tử Al: nAl(OH)3 = nAlO2- = 0,2 mol

=> m = 15,6 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251175

Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với

Xem đáp án

nH2 = 0,06 mol

- Khi cho X tác dụng với NaOH vừa đủ:

BTe: 3nAl = 2nH2 => nAl = 2/3.nH2 = 0,04 mol

Đặt nAl2O3 = a mol

BTNT "Al": nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 = 2a + 0,04 (mol)

- Khi cho dd Y phản ứng với HCl dư thì muối gồm: Al3+ (2a + 0,04); Na(2a + 0,04) và Cl-

BTĐT: nCl- = 3nAl3+ + nNa+ = 4(2a + 0,04) (mol)

=> m muối = mAl3+ + mNa+ + mCl- => 27(2a + 0,04) + 23(2a + 0,04) + 35,5.4.(2a + 0,04) = 26,88 => a = 0,05

=> %mAl = (0,04.27)/(0,04.27 + 0,05.102) = 17,48% gần nhất với 17,5%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251176

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol

Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3

Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra

OH- + H+ → H2O

CO32- + H+ → HCO3-

=> nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lít = 80 ml

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251177

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSOvà NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là 

Xem đáp án

Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước.

Al + OH- → AlO2- + 1,5H2

\( =  > {n_{O{H^ - }}} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{1,5}} = 0,05{\rm{\;}}mol\)

Quá trình điện phân:

Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2

 a          2a          a       a

2Cl- +    2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-

a(=3a-2a)            0,5a   0,5a  a=0,05

giảm= 64a + 71a + 71.0,5a + 2.0,5a = 8,575 gam < 10,375

=> H2O bị điện phân: mH2O = 10,375 - 8,575 = 1,8 gam

H2O → H2 + 0,5O2

0,1         0,1    0,05 mol

Tại anot: 0,075 mol Cl2, 0,05 mol O2

=> ne = 0,075.2 + 0,05.4 = 0,35 mol

\( =  > t = \frac{{{n_e}.96500}}{I} = \frac{{0,35.96500}}{{1,34}} = 25205,2{\rm{\;}}(s) = 7{\mkern 1mu} (h)\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251178

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Chọn đáp án C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251179

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao sống.

Chọn đáp án C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251180

Tôn là sắt được tráng kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Tôn là sắt được tráng kim loại Zn.

Chọn đáp án B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251182

Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Sau khi cân bằng phương trình thì tổng hệ số (số nguyên tối giản) của tất cả các chất là

Xem đáp án

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Tổng hệ số (số nguyên tối giản) của tất cả các chất là 5.

Chọn đáp án C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251183

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

Chọn đáp án B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251184

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

Xem đáp án

CO2 và CH4 đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

Chọn đáp án B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251185

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phương trình sai: Fe + ZnSO4 (dung dịch) → FeSO4 + Zn.

Chọn đáp án D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251186

Oxi hóa hoàn toàn 15,1g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho các oxit tan bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

mO (oxit) = 22,3 – 15,1 = 7,2 gam → nO (oxit) = 0,45 mol

nHCl = 2.nO (oxit) = ngốc axit = 0,9 mol.

mmuối = mKL + mgốc axit = 15,1 + 0,9.35,5 = 47,05 gam.

Chọn đáp án A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »