Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :
.jpg)
Giá trị của a là
A. 0,42
B. 0,44
C. 0,48
D. 0,45
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư
Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol
Và : mMg + mAl = 7,98g
=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]
=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]
=> nH+ = 0,16 mol
=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Sau khi cân bằng phương trình thì tổng hệ số (số nguyên tối giản) của tất cả các chất là
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là