Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Quý Đôn
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
n khí = 0,02 (mol)
Do có hỗn hợp khí nên ở Anot Cl- đã điện phân hết và đến H2O điện phân
Hỗn hợp khí là : Cl2 và O2 có số mol lần lượt là x, y.
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,02\\
\frac{{71x + 32y}}{{2(x + y)}} = 25,75
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,02\\
71x + 32y = 1,03
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,01\\
y = 0,01
\end{array} \right.\)
2Cl- - 2e → Cl2
0,02 0,01
2H2O - 4e → O2 + 4H+
0,04 0,01
=> ne = 0,06 (mol)
ở Catot chưa có khí thoát ra tức là Cu2+ dư
=> mCu = 0,03.64 = 1,92 (gam)
Đáp án cần chọn là: C
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
nH+ = 0,08 mol; nHCO3- = 0,03 mol; nCO32- = 0,06 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của HCO3- và CO32- đã phản ứng
\(\begin{array}{l}
HCO_3^ - {\rm{\; + \;}}{H^ + }\: \to C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\\
\:x\:\:\:\:\:\:\:\:\:\:{\mkern 1mu} \:x\:\:\:\:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \:x\\
CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to \:C{O_2} + {\rm{\;}}{H_2}O\\
\:y\:\:\:\:\:\:\:\:\:\:2y\:\:\:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \:\:y
\end{array}\)
Do mỗi dung dịch hỗn hợp nhỏ xuống đều chứa và với số mol ion trong từng giọt tỉ lệ tương ứng với số mol ban đầu của mỗi ion nên để tính số mol CO2 (x + y) ta giải hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{x}{y} = \frac{{nHC{O_3}^ - }}{{nC{O_3}^{2 - }}} = \frac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5\\
x + 2y = 0,08
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,016\\
y = 0,032
\end{array} \right.\)
=> nCO2 = x + y = 0,048 mol
Do đó dung dịch sau phản ứng có chứa
\(\begin{array}{l}
\;HC{O_3}^ - :0,03 - x = 0,014\\
C{O_3}^{2 - }:0,06 - y = 0,028\\
S{O_4}^{2 - }:0,06
\end{array}\)
Khi thêm dung dịch chứa 0,06 mol OH- và 0,15 mol Ba2+ vào dung dịch Y
Vì nOH- > 2.nHCO3- => HCO3- tạo hết thành CO32-
=> ∑nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol
Vì nBa2+ > nCO3 + nSO4 => nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
=> mkết tủa = 197.0,042 + 233.0,06 = 22,254 gam
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan hoàn toàn 7,98g hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được cho như trong đồ thị sau :
.jpg)
Giá trị của a là
Sau 1 thời gian thêm NaOH thì mới có kết tủa => H+ dư
Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 0,8 mol
Và : mMg + mAl = 7,98g
=> nMg = 0,13 ; nAl = 0,18 mol
Tại thời điểm nkết tủa = 0,24 mol thì kết tủa đang tan dần
=> nkết tủa = nMg(OH)2 + [4nAl3+ - (nOH - nH+ - 2nMg(OH)2) ]
=> 0,24 = 0,13 + [4.0,18 – (1,03 – nH+ - 2.0,13)]
=> nH+ = 0,16 mol
=> a = ½ . 0,16 + nH2 = 0,48
Đáp án cần chọn là: C
Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?
- dùng H2O và dung dịch HCl
|
|
CaCO3 |
Na2CO3 |
BaSO4 |
Na2SO4 |
|
H2O |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
Không tan |
Tan hoàn toàn |
|
HCl |
Tạo khí |
Tạo khí |
Không ht |
Không ht |
Đáp án cần chọn là: B
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
=> nI2=nKI : 2=0,3(mol)
Đáp án cần chọn là: A
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là:
Bảo toàn e: nFeO = nNO2 = 0,2 mol
Bảo toàn Fe: nFeO + 2.nFe2O3 = nFe(NO3)3 = 0,6 mol
=> nFe2O3 = 0,2 mol
=> mX = 0,2.72 + 0,2.160 = 46,4 gam
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
|
|
Fe |
FeO |
Fe3O4 |
CuO |
|
HCl |
Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu |
Tan, tạo dd màu xanh lam |
Đáp án cần chọn là: A
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,35 0,35
Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}\)
=> Fe2O3 dư, Al hết => phản ứng tính theo Al
Theo phản ứng : nFe = nAl = 0,35 mol
=> H = 0,2.100% / 0,35 = 57,14%
Đáp án cần chọn là: B
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không
Đáp án cần chọn là: A
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca . Số kim loại kiềm trong dãy là
Có 2 kim loại kiềm là Li, Na
Đáp án B
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:
.jpg)
Trong hình vẽ trên, oxit X là
- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
- H2 sinh ra chỉ khử được CuO.
Chất X là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Chất X là:
Al là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống
Đáp án B
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Do đó CO chỉ có thể khử được oxit Fe2O3 thành Fe
=> Hỗn hợp rắn gồm: Al2O3, Fe
Đáp án C
Cấu hình electron của Cr3+ là:
24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1
=> 24Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3 hay [Ar] 3d3
Đáp án D
Để điều chế dung dịch muối sắt (III) clorua bằng 1 phản ứng hóa học, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với:
Để điều chế muối sắt (III) cần dùng HCl tác dụng với oxit sắt (III)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Đáp án C
Chất nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm:
K thuộc nhóm kim loại kiềm
Đáp án D
Khí thải ở một nhà máy có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư (có phản ứng xảy ra hoàn toàn), khí không bị hấp thụ là:
CO2, NO2, SO2 đều phản ứng với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Chỉ có N2 không có phản ứng.
Đáp án C
Dùng X để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu và tạm thời. X là:
Na2CO3 có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.
Đáp án D
Nhóm gồm các dung dịch đều phản ứng với Al2O3 là:
Đáp án A: 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Đáp án B: không phản ứng với NaNO3
Đáp án C: Không phản ứng với CuSO4
Đáp án D: không phản ứng với KNO3
Đáp án A
Cho 5,2g Cr tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được m gam H2. Giá trị của m là:
nCr = 5,2 : 52 = 0,1 mol
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Mol 0,1 → 0,1
=> mH2 = 0,1.2 = 0,2g
Đáp án B
Cho 7,8g hỗn hợp X gồm Mg, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
- Chỉ có Al có phản ứng với NaOH
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,2 0,3
=> mMg = mhh – mAl = 7,8 – 0,2.27 = 2,4g
Đáp án D
FeO, Fe(OH)2 đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch X loãng. X là:
Trong 4 đáp án thì HNO3 là chất thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với FeO và Fe(OH)2
Đáp án A
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho nhôm tác dụng với chất nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm:
Vậy các chất có thể có phản ứng nhiệt nhôm là Fe2O3, Fe3O4 , Cr2O3
Còn lại Oxi.
Đáp án A
Chất kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ khi để lâu trong không khí là:
Chất kết tủa màu trắng hơi xanh, hóa nâu đỏ khi để lâu trong không khí là Fe(OH)2
- Trong không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Đáp án A
Nhôm tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch:
Trong 4 đáp án thì Al chỉ phản ứng với dung dịch HCl
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Đáp án D
Chất X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. X là:
Trong 4 đáp án, Fe trong Fe2O3 có số oxi hóa cao nhất của Fe là +3 => không tạo phản ứng oxi hóa khử
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Đáp án B
Dung dịch Al2(SO4)3 có thể tác dụng với:
Trong 4 đáp án thì NaOH có thể phản ứng được với Al2(SO4)3
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Đáp án A
Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Gọi công thức chung 2 kim loại là M
M + 2HCl → MCl2 + H2 (nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol)
Mol 0,3 0,3
=> Mtb = 10,4 : 0,3 = 34,67 g/mol
=> 2 kim loại là Mg (24) và Ca (40)
Đáp án D
Công thức của muối sắt (II) sunfat là:
Công thức của muối sắt (II) sunfat là FeSO4
Đáp án A
Cho phản ứng: (X) + 2NaOH → (Y) + Na2SO4. X có thể là
Trong 4 đáp án, NaOH chỉ có thể phản ứng được với MgSO4 ⟹ X là MgSO4.
PTHH: MgSO4 + 2NaOH ⟶ Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
Dung dịch Ca(OH)2 không tác dụng với:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
3Ca(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3CaSO4 +2Al(OH)3
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
=> Chỉ có BaCl2 là không phản ứng được với Ca(OH)2
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
(2) Nhôm, Crom bền với không khí và trong nước do lớp màng oxit bảo vệ
(3) Al2O3, Cr2O3 đều tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đặc (khi đun nóng)
(4) Ion đicromat có màu vàng, ion cromat có màu da cam, trong dung dịch chúng chuyển hóa qua lại lẫn nhau
Số phát biểu không đúng là:
(1) Trong phòng thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
=> Đúng
(2) Nhôm, Crom bền với không khí và trong nước do lớp màng oxit bảo vệ
=> Đúng
(3) Al2O3, Cr2O3 đều tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đặc (khi đun nóng)
=> Đúng
(4) Ion dicromat có màu vàng, ion cromat có màu da cam, trong dung dịch chúng chuyển hóa
qua lại lẫn nhau
=> Sai. Dicromat có màu vàng da cam, cromat có màu vàng.
Vậy có 1 phát biểu không đúng
Đáp án B
Cho 5,4g nhôm tác dụng với vừa đủ dung dịch HNO3 chỉ thu được dung dịch Al(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là:
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
Bảo toàn electron: 3nAl = 3nNO => nNO = nAl = 0,2 mol
=> VNO = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án B
Chất X là hợp chất của crom, có khả năng làm bốc cháy S, C, P, C2H5OH khi tiếp xúc với nó. X là:
CrO3 là hợp chất của crom, có khả năng làm bốc cháy S, C, P, C2H5OH khi tiếp xúc với nó.
Đáp án D
Chất X là một bazo mạnh, được dùng để sản xuất clorua vôi. Chất X là:
Ca(OH)2 là một bazo mạnh, được dùng để sản xuất clorua vôi.
PTHH: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm sắt, magie trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. T chứa:
\(\left\{ \matrix{
Fe \cr
Mg \cr} \right.\buildrel { + {O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
F{e_3}{O_4} \cr
MgO \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
FeC{l_3},FeC{l_2} \cr
MgC{l_2} \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
Fe{(OH)_3},Fe{(OH)_2} \cr
Mg{(OH)_2} \cr} \right.\buildrel {Nung\,trong\,khong\,khi} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \cr
MgO \cr} \right.\)
Đáp án B
Cho phương trình: xAl + yHNO3 → zAl(NO3)3 + tNH4NO3 + nH2O (x, y, z, t, n là bộ hệ số tối giản). Giá trị của (t + n) là:
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
=> (t + n) = 3 + 9 = 12
Đáp án A
Cho các chất: Fe, Fe3O4, FeSO3, FeCO3, FeCl2, FeCl3. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng dư là:
Chỉ có FeCl2 và FeCl3 không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO3 + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O
=> Vậy có 4 chất phản ứng.
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 5,56g FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch X, X tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng dư làm môi trường). Giá trị của V là:
nFeSO4 = nFeSO4.7H2O = 5,56 : 278 = 0,02 mol
Fe+2 → Fe+3 + 1e
Mn+7 + 5e → Mn+2
=> Bảo toàn electron: nFeSO4 = 5nKMnO4 => nKMnO4 = 0,02 : 5 = 0,004 mol
=> Vdd KMnO4 = 0,004 : 0,1 = 0,04 lít = 40 ml
Đáp án C
Giả thiết: Nhôm tác dụng với Fe3O4 chỉ tạo Al2O3 và sắt. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,416 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 mol ; nFe3O4 = 34,8 : 232 = 0,15 mol
Ta thấy: 0,4/8 = 0,15/3 nên hiệu suất có thể tính theo Al hoặc Fe3O4
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Mol x → 1,125x => nAl dư = (0,4 –x) mol
Khi chất rắn sau phản ứng + HCl thì:
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol (0,4 – x) → 1,5(0,4 – x)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol 1,125x → 1,125x
=> nH2 = 1,5(0,4 – x) + 1,125x = 10,416 : 22,4 = 0,465 mol
=> x = 0,36 mol
Tính H theo Al => H% = nPứ / nbđ = 0,36 : 0,4 = 90%
Đáp án B