Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
72 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
Quì xanh: NaOH
Quì đỏ: Không có chất nào
Quì tím: BaCl2; NaCl; KCl
Đáp án B
Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên
A và B. NH3 và NaOH đều không phản ứng được với cả 2 chất trên.
C. 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag (Cả Ag và Cu(NO3)2 đều không phán ứng được với Fe2O3)
D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 (Thỏa mãn điều kiện đề bài)
Đáp án D
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa
a) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
b) CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]Cl2 (tan)
c) AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Đáp án D
Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:
Ta thấy các kim loại đều phản ứng với axit theo phản ứng tổng quát: R + H2SO4 → RSO4 + H2
Có: nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol => nRSO4 = nH2 = 0,3 mol = nSO4
Bảo toàn nguyên tố: mRSO4 = mR + mSO4 = 14 + 0,3.96 = 42,8g
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ
nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol
- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Mol 0,2 → 0,2 → 0,1
Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2
=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g
=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%
Đáp án B
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
nCO2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol; nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,5.(0,2 + 0,4.2) = 0,5 mol
Ta thấy: nCO2 < nOH < 2nCO2 => phản ứng tạo 2 muối HCO3 và CO3
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,5.0,4 = 0,2 mol
=> nBaCO3 = nCO3 = 0,1 mol => m = 0,1.197 = 19,7g
Đáp án A
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đáp án A
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính ?
Cr(OH)3 và Al(OH)3 là 2 hidroxit lưỡng tính.
Đáp án C
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol 0,2 ¬ 0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Đáp án B
Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính.
Đáp án D
Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là
Tổng quát: CO + Ooxit → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Có: nCaCO3 = 80: 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO (Oxit)
=> mKL = mOxit – mO(Oxit) = 46,4 – 0,8.16 = 33,6g
Đáp án C
Kim loại nào sau đây có độ cứng thấp nhất
Trong các kim loại kiềm, Cs có độ cứng thấp nhất
Đáp án C
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Fe, Cr, Al thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
=> không phản ứng
Đáp án A
Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là
Trong cấu tạo 1 cặp điện cực của pin điện, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước
Fe bị ăn mòn khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại
=> Sn-Fe , Cu-Fe
Đáp án A
Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
Dựa vào dãy điện hóa kim loại, các kim loại đứng bên trái “H” thì sẽ phản ứng với H+
=> Các kim loại thỏa mãn: Fe, Ca, Zn
Đáp án D
Tính oxi hoá của các ion sau tăng dần theo thứ tự:
Trong dãy điện hóa thì tính oxi hóa của các ion tăng dần.
.jpg)
Đáp án B
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
- Để loại bỏ CuSO4, ta dùng Fe vì sau khi phản ứng thì tạo ra muối FeSO4. Nếu dùng chất khác thì dù loại bỏ được CuSO4 nhưng sẽ vẫn lẫn tạp chất.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đáp án B
Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 ↓
Vậy ta thấy có khí thoát ra (H2) và có kết tủa keo trắng (Al(OH)3)
Đáp án A
Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 +AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Vậy dung dịch cuối cùng chứa: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Đáp án A
Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).
nCu = 1,92 : 64 = 0,03 mol
Cu → Cu+2 + 2e
N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO => nNO = 2.0,03 : 3 = 0,02 mol
=> VNO = 0,02. 22,4 = 0,448 lit
Đáp án B
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Đáp án C
Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là
nNaOH = 0,3.4 = 1,2 mol; nH+ = 0,3.2 = 0,6 mol
H+ + OH- → H2O
=> nOH còn lại = 1,2 – 0,6 = 0,6 mol
nAl3+= 0,3.1 = 0,3 mol
Ta thấy: nOH/nAl3+ = 0,6: 0,3 = 2 < 3 => Al3+ dư
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 1/3.nOH = 0,2 mol
=> mkết tủa = 0,2.78 = 15,6g
Đáp án C
Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là
12Mg: 1s22s22p63s2
Đáp án C
Muốn khử dung dịch chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:
KL có tính khử mạnh hơn Fe sẽ có phản ứng Fe2+ thành Fe
Đáp án A
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây
Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Đáp án C
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
Trong các kim loại ta thấy chỉ có Zn thỏa mãn (Zn2+)
- Ag, Cu không phản ứng với HCl
- Fe tạo Fe2+ (HCl) và Fe3+ (Cl2)
Đáp án D
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng đó là tính khử
Đáp án A
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống
Đáp án A
Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch
Không dùng HCl vì HCl không phản ứng với BaCl2 để tạo ra kết tủa (hoặc khí)
Đáp án D
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Chỉ có Zn phản ứng với HCl, m gam kim loại không tan chính là Cu
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol => nZn = nH2 = 0,2 mol
Lại có: mZn + mCu = 15,2g => mCu = m = 15,2 – 0,2.65 = 2,2g
Đáp án D
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
nAl = 0,2 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
ð 2 chất phản ứng vừa đủ
Ta có nH2 = 3/2 nAl = 0,3 (mol)
ð VH2 = 6,72 (lit)
Đáp án D
Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)
Đáp án A: Nhiệt phân Fe(NO3)2 sẽ sinh ra Fe2O3 → loại
Đáp án C,D đều chứa Fe2+ và H+, NO3- => sinh ra Fe3+ → loại
Đáp án B
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit
Đáp án B
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
Gọi CTPT của muối clorua kim loại kiềm là : MCl
Ta có phương trình:
2 MCl → 2M + Cl2
nCl2 = 1,792 : 22,4 = 0,08 (mol)
nM = 2 nCl2= 0,16 mol
=> MM = 6,24 : 0,16 = 39 (g/mol)
=> M là K
Đáp án A
Cho phương trình hóa học sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ta có
chất khử mạnh + chất OXH mạnh → chất khử yếu + chất OXH yếu
=> Fe có tính khử mạnh hơn Cu
=> Cu2+ có tính OXH mạnh hơn Fe2+
Đáp án D
Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
nNa = nNaOH = 2,3 : 23 = 0,1 (mol)
n H2 = ½ n Na = 0,05 (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mNa + m H2O – m H2
= 2,3 + 180 – 0,05 * 2= 182,2 (g)
C% NaOH = mct/mdd * 100%
= (0,1 * 40) : 182,2 * 100% = 2,2%
Đáp án B
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là
Al + HNO3 sinh ra 2 sản phẩm khử là 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có
3 * nAl = 8 * n N2O + 10 * n N2
= 8 * 0,1 + 10 * 0,1 = 1,8 (mol)
=> nAl = 1,8 : 3 = 0,6 (mol)
=> mAl = 16,2 (gam)
Đáp án C
Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Kim loại có tính khử mạnh nhất là kim loại kiềm thuộc nhóm IA
Đáp án A
Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
nFeCl2 = 0,15 (mol)
Kết tủa thu được sau phản ứng gồm có AgCl và Ag.
nAg = n FeCl2 = 0,15 (mol)
nAgCl = nCl- = 2 nFeCl2 = 0,3 (mol)
=> a = mAg + mAgCl = 0,15 * 108 + 0,3 * 143,5 = 59,25 (gam)
Đáp án C
Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Kim loại không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là kim loại mạnh, đứng trước Al
Đáp án A