Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong

Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251107

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh

Xem đáp án

Quì xanh: NaOH

Quì đỏ: Không có chất nào

Quì tím: BaCl2; NaCl; KCl

Đáp án B  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251108

Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên

Xem đáp án

A và B. NH3 và NaOH đều không phản ứng được với cả 2 chất trên.

C. 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag (Cả Ag và Cu(NO3)2 đều không phán ứng được với Fe2O3)

D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

     2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2  (Thỏa mãn điều kiện đề bài)

Đáp án D  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251109

Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa

Xem đáp án

a) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

b) CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]Cl2 (tan)

c) AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

Đáp án D   

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251110

Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:

Xem đáp án

Ta thấy các kim loại đều phản ứng với axit theo phản ứng tổng quát: R + H2SO4 → RSO4 + H2

Có: nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol => nRSO4 =  nH2 = 0,3 mol = nSO4

Bảo toàn nguyên tố: mRSO4 = mR + mSO4 = 14 + 0,3.96 = 42,8g

Đáp án B  

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251111

Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ

Xem đáp án

nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol

- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Mol             0,2            →   0,2  →     0,1

Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2

=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g

=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%

Đáp án B  

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251112

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nCO2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol; nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,5.(0,2 + 0,4.2) = 0,5 mol

Ta thấy: nCO2 < nOH < 2nCO2 => phản ứng tạo 2 muối HCO3 và CO3

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,5.0,4 = 0,2 mol

=> nBaCO3 = nCO3 = 0,1 mol => m = 0,1.197 = 19,7g

Đáp án A  

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251113

Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Xem đáp án

Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Đáp án A  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251114

Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính ?

Xem đáp án

Cr(OH)3 và Al(OH)3 là 2 hidroxit lưỡng tính.

Đáp án C  

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251115

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là

Xem đáp án

nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.

           Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Mol                        0,2    ¬  0,2

=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit

Đáp án B  

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251116

Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất

Xem đáp án

CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính.

Đáp án D  

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251117

Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

Tổng quát: CO + Ooxit → CO2

                   CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 

Có: nCaCO3 = 80: 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO (Oxit)

=> mKL = mOxit – mO(Oxit) = 46,4 – 0,8.16 = 33,6g

Đáp án C  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251118

Kim loại nào sau đây có độ cứng thấp nhất

Xem đáp án

Trong các kim loại kiềm, Cs có độ cứng thấp nhất

Đáp án C   

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251119

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

Xem đáp án

Fe, Cr, Al thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội  và H2SO4 đặc nguội

=> không phản ứng

Đáp án A  

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251120

Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là

Xem đáp án

Trong cấu tạo 1 cặp điện cực của pin điện, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước

Fe bị ăn mòn khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại

=> Sn-Fe , Cu-Fe

Đáp án A  

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251121

Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là

Xem đáp án

Dựa vào dãy điện hóa kim loại, các kim loại đứng bên trái “H” thì sẽ phản ứng với H+

=> Các kim loại thỏa mãn: Fe, Ca, Zn

Đáp án D  

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251122

Tính oxi hoá của các ion sau tăng dần theo thứ tự:

Xem đáp án

Trong dãy điện hóa thì tính oxi hóa của các ion tăng dần.

Đáp án B  

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251123

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Xem đáp án

- Để loại bỏ CuSO4, ta dùng Fe vì sau khi phản ứng thì tạo ra muối FeSO4. Nếu dùng chất khác thì dù loại bỏ được CuSO4 nhưng sẽ vẫn lẫn tạp chất.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án B  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251124

Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng

Xem đáp án

Na + H2O → NaOH + 0,5H2

3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 ↓

Vậy ta thấy có khí thoát ra (H2) và có kết tủa keo trắng (Al(OH)3)

Đáp án A   

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251125

Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa

Xem đáp án

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2  +AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Vậy dung dịch cuối cùng chứa: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư

Đáp án A  

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251126

Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).

Xem đáp án

nCu = 1,92 : 64 = 0,03 mol

Cu → Cu+2 + 2e

N+5 + 3e → N+2

Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO => nNO = 2.0,03 : 3 = 0,02 mol

=> VNO = 0,02. 22,4 = 0,448 lit

Đáp án B  

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251128

Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

nNaOH = 0,3.4 = 1,2 mol; nH+ = 0,3.2 = 0,6 mol

H+ + OH- → H2O

=> nOH còn lại = 1,2 – 0,6 = 0,6 mol

nAl3+= 0,3.1 = 0,3 mol

Ta thấy: nOH/nAl3+ = 0,6: 0,3 = 2 < 3 => Al3+ dư

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

=> nAl(OH)3 = 1/3.nOH = 0,2 mol

=> mkết tủa = 0,2.78 = 15,6g

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251129

Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là

Xem đáp án

12Mg: 1s22s22p63s2

Đáp án C  

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251130

Muốn khử dung dịch chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:

Xem đáp án

KL có tính khử mạnh hơn Fe sẽ có phản ứng Fe2+ thành Fe

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251131

Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây

Xem đáp án

Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Đáp án C  

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251132

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:

Xem đáp án

Trong các kim loại ta thấy chỉ có Zn thỏa mãn (Zn2+)

- Ag, Cu không phản ứng với HCl

- Fe tạo Fe2+ (HCl) và Fe3+ (Cl2)

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251133

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:

Xem đáp án

Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng đó là tính khử

Đáp án A  

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251134

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống

Đáp án A  

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251135

Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch

Xem đáp án

Không dùng HCl vì HCl không phản ứng với BaCl2 để tạo ra kết tủa (hoặc khí)

Đáp án D  

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251136

Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chỉ có Zn phản ứng với HCl, m gam kim loại không tan chính là Cu

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol => nZn = nH2 = 0,2 mol

Lại có: mZn + mCu = 15,2g => mCu = m = 15,2 – 0,2.65 = 2,2g

Đáp án D  

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251137

Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

nAl = 0,2 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)

ð  2 chất phản ứng vừa đủ

Ta có nH2 = 3/2 nAl = 0,3 (mol)

ð  VH2 = 6,72 (lit)

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251138

Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)

Xem đáp án

Đáp án A: Nhiệt phân Fe(NO3)2 sẽ sinh ra Fe2O3 → loại

Đáp án C,D đều chứa Fe2+ và H+, NO3- => sinh ra Fe3+ → loại

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251139

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Xem đáp án

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251140

Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

Xem đáp án

Gọi CTPT của muối clorua kim loại kiềm là : MCl

Ta có phương trình:

2 MCl → 2M + Cl2

nCl2 = 1,792 : 22,4 = 0,08 (mol)

nM = 2 nCl2= 0,16 mol

=> MM = 6,24 : 0,16 = 39 (g/mol)

=>   M là K

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251141

Cho phương trình hóa học sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có

chất khử mạnh + chất OXH mạnh → chất khử yếu + chất OXH yếu

=>  Fe có tính khử mạnh hơn Cu

=>  Cu2+ có tính OXH mạnh hơn Fe2+

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251142

Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:

Xem đáp án

nNa = nNaOH = 2,3 : 23 = 0,1 (mol)

n H2 = ½ n Na = 0,05 (mol)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mNa + m H2O – m H2

= 2,3 + 180 – 0,05 * 2= 182,2 (g)

C% NaOH = mct/mdd * 100%

= (0,1 * 40) : 182,2 * 100% = 2,2%

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251143

Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNOloãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Al + HNOsinh ra 2 sản phẩm khử là 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

3 * nAl = 8 * n N2O + 10 * n N2

= 8 * 0,1 + 10 * 0,1 = 1,8 (mol)

=> nAl = 1,8 : 3 = 0,6 (mol)

=> mAl = 16,2 (gam)

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251144

Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Kim loại có tính khử mạnh nhất là kim loại kiềm thuộc nhóm IA

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251145

Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

nFeCl2 = 0,15 (mol)

Kết tủa thu được sau phản ứng gồm có AgCl và Ag.

nAg = n FeCl= 0,15 (mol)

nAgCl = nCl- = 2 nFeCl2 = 0,3 (mol)

=> a = mAg + mAgCl = 0,15 * 108 + 0,3 * 143,5 = 59,25 (gam)

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251146

Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Kim loại không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là kim loại mạnh, đứng trước Al

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »