Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251667

Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là

Xem đáp án

C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2

2 mol      ->    2.2.80% = 3,2 mol

V = m : D => Vdd = VC2H5OH : 46% = 400 ml

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251668

Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3

0,23.80%       ->       2. 0,23. 80% = 0,368 mol

=> m = 36,8g

Đáp án C  

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251670

Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozo và fructozo trong hỗn hợp này lần lượt là

Xem đáp án

Chỉ có Glucozo phản ứng với brom => nGlucozo = nBr2 = 0,05 mol

=> 2nGlucozo + 2nFructozo = nAg => nFructozo = 0,15 mol

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251672

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251673

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

Xem đáp án

Bệnh nhân phải tiếp đường Glucozơ (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251674

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

Xem đáp án

Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121

- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251675

Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là 

Xem đáp án

2CH4 -> C2H2 + 3H2

2C2H2 -> C4H4

nC4H4 -> (-CH2 – CH = CH – CH2-)n

Đáp án B   

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251679

Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna – S là bao nhiêu ? 

Xem đáp án

(C4H6)n(C8H8)m + nBr2

54n+104m              160n (g)

5,668                      3,462

=> 3,462(54n+104m)=5,668.160n => 720n=360m => n/m = 360/720 = 1/2

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251681

Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:  

Xem đáp án

X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.

Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.

Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.

Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251682

Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ?

Xem đáp án

n.Gly → (X) + (n-1) H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:

75.n = 303 + (n-1).18 => n = 5. Vậy X là pentapeptit.

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251683

Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

Xem đáp án

n.Gly + m.Ala  → (X) + (n+m-1) H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:

75.n + 89.m = 274 + (n+m-1).18

=> 57n + 71m = 256

Ta thấy: n = 2, m = 2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit.

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251684

Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?

Xem đáp án

n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:

75.n + 89.m = 203 + (n+m-1)18

=> 57n + 71m = 185

Ta thấy: n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc gly và 1 gốc ala

=> (X) thuộc loại tripeptit.

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251685

Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, ta không thu được sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH là Gly-Ala-Glu-Gly.

=> Thủy phân có thể thu được các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Glu; Glu-Gly

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251686

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

Xem đáp án

Khi phân cắt các liên kết peptit ở vị trí (1) và (2) thu được 2 đipeptit khác nhau là Gly-Ala và Ala-Gly

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251687

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Khẳng định đúng là

Xem đáp án

- A sai vì liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Như vậy peptit ban đầu chỉ có 2 liên kết peptit: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

- B sai vì thi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit là: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.

- C sai vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.

- D đúng

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251688

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là

Xem đáp án

Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là :

A: H2N-CH2-COOH;

B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;

C: (CH3)2C(NH2)COOH;

D: CH3-CH(NH2)-COOH

Các đồng phân đipeptit của Y(C6H12N3O2) là:

A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.

Đáp án A 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251689

Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).

Vậy H2NCH2CONHCH(CH3)COOH có tên là glyxylalanin.

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251690

Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:

Xem đáp án

X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.

Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.

Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.

Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251691

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A (C2H7O3N) và B (C3H9O3N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nZ = 0,25 mol

CTCT của A là: CH3NH3HCO3 => Khí Z là CH3NH2

Do sau phản ứng chỉ thu được CH3NH2 => B có CTCT là: HOCH2COONH3CH3

Đặt số mol của A và B lần lượt là a, b (mol)

PTHH:

CH3NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO+ CH3NH2 + 2H2O

         a                                          a                 a

HOCH2COONH3CH3 + NaOH → HOCH2COONa + CH3NH2 + H2O

                b                         b                   b                    b

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

+ nZ = nCH3NH2 => a + b = 0,25 (1)

+ m chất rắn = mNa2CO3 + mHOCH2COONa => 106a + 98b = 25,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15

=> m = 0,1.93 + 0,15.107 = 25,35 gam gần nhất với 25,6 gam

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251692

Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi có chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G). Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau:

(1) Khối lượng của P bằng 86,1 gam.

(2) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%

(3) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%

(4) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1:3

(5) Tỉ lệ số  mol X và Y trong hỗn hợp P là 3:2

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

MT = 15,5×MH2 = 15,5×2 = 31 (g/mol) ⟹ T là amin CH3NH2

0,5 mol P + 0,12 mol NaOH → CH3NH2 + 107,7 gam hh Z gồm muối amino axit E + muối axit đơn chức G

⟹ Đặt X có dạng: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3: x(mol)

Y có dạng: H- (NH-B-CO)3-OH: y (mol)

PTHH: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3 + 2NaOH → ACOONa + NH2-B-COONa + CH3NH2 + 2H2O

             H- (NH-B-CO)3-OH + 3NaOH → NH2-B-COONa + 3H2O

Ta có hệ: +y=0,5 và nNaOH=2x+3y=1,⇒ x=0,3 và y=0,2

Z gồm: ACOONa: x (mol) = 0,3 (mol); NH2-B-COONa: x + 3y = 0,9 (mol)

Z = 0,3 (A + 67) + 0,9 (B + 83) = 107,7

⟹ A + 3B = 43

⟹ A = 1 và B = 14 là nghiệm duy nhất

Vậy X là: HCOO-NH3-CH2-COO-NH3CH3: 0,3 (mol)

Y là: (Gly)3 : 0,2 (mol)

Xét cá phát biểu:

(1) sai, mP = 0,3.152 + 0,2.189 = 83,4 (g)

(2) sai, %mY = [(0,2.189)/83,4].100% = 45,32%

(3) đúng, %mX = [(0,3.152)/83,4].100% = 54,68%

(4) đúng, nG: nE = 0,9 : 0,3 = 3 : 1

(5) đúng, nX : nY = 0,3:0,2 = 3:2

⟹ có 3 phát biểu đúng

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251694

Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu cho 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là

Xem đáp án

*m gam X tác dụng với HCl vừa đủ sau đó tác dụng với NaOH vừa đủ:

nX = nHCl = 0,04 mol

nNaOH = nHCl + nCOOH => 0,08 = 0,04 + nCOOH  => nCOOH (m gam) = 0,04 mol

Ta thấy nX = nCOOH(X) => X có chứa 1 nhóm COOH

*5m gam X tác dụng với KOH vừa đủ:

nX (5m gam) = 0,04.5 = 0,2 mol

Giả sử X là: H2N-R-COOH

H2N-R-COOH  + KOH → H2N- R-COOK  + H2O

        0,2                            →       0,2 mol

muối = 0,2(R+99) = 40,6 => R = 104 (-C8H8-)

Vậy có 5 CTCT thỏa mãn

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251695

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol

H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O

          0,2 →                0,4 →                 0,2                         (mol)

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O

          0,1  →         0,1        →     0,1                                    (mol)

Vậy chất rắn thu được gồm:

H2NC3H5(COOK)2: 0,2 mol

H2NCH2COOK: 0,1 mol

KOH dư: 0,6 - 0,4 - 0,1 = 0,1 mol

→ mchất rắn = 0,2.223 + 0,1.113 + 0,1.56 = 61,5 gam

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251696

Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:

Xem đáp án

R-COOH + KOH -> RCOOK + H2O

=> mmuối – maa = 38.naa

=> naa = 0,12 mol

=> MA = 75g => Glyxin

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251697

Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với công thức: CH3CH(NH2)COOH?

Xem đáp án

CH3CH(NH2)COOH

Tên thay thế: Axit 2-aminopropanic

Tên bán hệ thống: Axit  - aminopropionic

Tên thông thường: Alanin

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251698

Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là

Xem đáp án

m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251700

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

BTNT "C" => nC = nCO2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol

BTNT "H" => nH = 2nH2O = 2.(10,125/18) = 1,125 mol

BTNT "N" => nN = 2nN2 = 2.(1,4/22,4) = 0,125 mol

=> C : H : O = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1

Mà amin là đơn chức nên CTPT của amin là C3H9N.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251701

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ VN2 : VO2 = 4 : 1 thì giá  trị của m là

Xem đáp án

- BTNT "O" => nO2 = (2nCO2 + nH2O)/2= 0,75 mol

=> nN2 (kk) = 4nO2 = 3 mol => nN2(do amin cháy) = 3,1 - 3 = 0,1 mol

- BTNT "N" => mN = 2nN2 = 0,2 mol

- BTKL: m = mC + mH + mN = 0,4.12 + 0,7.2 + 0,2.14 = 9 (g)

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251702

Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là

Xem đáp án

Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 (mol)

=> Mamin = 5,7 : 0,1 = 57

=> CTPT: C3H7N

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251703

Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là

Xem đáp án

m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251704

Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5 

Các giai đoạn của quá trình: C6H10O5 → C6H12O6→ 2CO2

Từ sơ đồ: nC6H10O5  = ½ nCO2 = ½ nCaCO3 = 3,75 mol

mC6H10O5 lý thuyết = 3,75.162 = 607,5 gam

Tuy nhiên do hiệu suất chỉ là 80% nên thực tế cần phải dùng lượng nhiều hơn

=> mC6H10O5 thực tế = mC6H10O5 lý thuyết.(100/80).(100/80) =  607,5.(100/80)2 = 949,2 gam

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251705

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

Xem đáp án

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol

→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol

→ mglucozo = 45g

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »