Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
2 mol -> 2.2.80% = 3,2 mol
V = m : D => Vdd = VC2H5OH : 46% = 400 ml
Đáp án A
Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3
0,23.80% -> 2. 0,23. 80% = 0,368 mol
=> m = 36,8g
Đáp án C
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là
nCO2=nCaCO3=40/100=0,4 mol
Glucozo → 2CO2
n glucozo = 0,5nCO2=0,2 mol
=> m glucozo ban đầu = 0,2.180.100/80=45 gam
Đáp án A
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozo và fructozo trong hỗn hợp này lần lượt là
Chỉ có Glucozo phản ứng với brom => nGlucozo = nBr2 = 0,05 mol
=> 2nGlucozo + 2nFructozo = nAg => nFructozo = 0,15 mol
Đáp án A
Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là
n Glucozo = 0,02 mol
=> nGlucozo phản ứng = 0,02.0,4 = 0,008 mol
=> nAg = 2nGlucozo = 0,016 mol => m Ag = 1,728 gam
Đáp án C
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Đáp án D
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Bệnh nhân phải tiếp đường Glucozơ (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).
Đáp án A
Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là
Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC
Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC
- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121
- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152
Đáp án A
Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
2CH4 -> C2H2 + 3H2
2C2H2 -> C4H4
nC4H4 -> (-CH2 – CH = CH – CH2-)n
Đáp án B
Có các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
Các chất trong phân tử có chứa nhóm – NH – CO - : tơ capron ; tơ nilon – 6,6 ; protein
Đáp án B
Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit, tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông, amoni axetat, nhựa novolac, tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất trong phân tử chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
Các chất trong phân tử chứa nhóm –NH-CO là: keo dán ure-fomandehit , tơ nilon-6,6; protein => có 3 chất
Đáp án D
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Số mắt xích là 105000 : 68 =1544
Đáp án A
Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna – S là bao nhiêu ?
(C4H6)n(C8H8)m + nBr2
54n+104m 160n (g)
5,668 3,462
=> 3,462(54n+104m)=5,668.160n => 720n=360m => n/m = 360/720 = 1/2
Đáp án B
Cho các chất sau
(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Chất nào là tripeptit?
Đáp án C
Chú ý: Ta cần xem xét kĩ các aminoaxit tạo nên peptit đó có phải là α-aminaxit không.
Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:
X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.
Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.
Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.
Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.
Đáp án C
Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ?
n.Gly → (X) + (n-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n = 303 + (n-1).18 => n = 5. Vậy X là pentapeptit.
Đáp án D
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n+m-1).18
=> 57n + 71m = 256
Ta thấy: n = 2, m = 2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit.
Đáp án C
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 203 + (n+m-1)18
=> 57n + 71m = 185
Ta thấy: n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc gly và 1 gốc ala
=> (X) thuộc loại tripeptit.
Đáp án A
Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, ta không thu được sản phẩm nào sau đây?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH là Gly-Ala-Glu-Gly.
=> Thủy phân có thể thu được các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Glu; Glu-Gly
Đáp án D
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Khi phân cắt các liên kết peptit ở vị trí (1) và (2) thu được 2 đipeptit khác nhau là Gly-Ala và Ala-Gly
Đáp án B
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Khẳng định đúng là
- A sai vì liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Như vậy peptit ban đầu chỉ có 2 liên kết peptit: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
- B sai vì thi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit là: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.
- C sai vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.
- D đúng
Đáp án D
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là
Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là :
A: H2N-CH2-COOH;
B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
C: (CH3)2C(NH2)COOH;
D: CH3-CH(NH2)-COOH
Các đồng phân đipeptit của Y(C6H12N3O2) là:
A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.
Đáp án A
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Vậy H2NCH2CONHCH(CH3)COOH có tên là glyxylalanin.
Đáp án B
Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:
X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.
Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.
Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.
Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A (C2H7O3N) và B (C3H9O3N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nZ = 0,25 mol
CTCT của A là: CH3NH3HCO3 => Khí Z là CH3NH2
Do sau phản ứng chỉ thu được CH3NH2 => B có CTCT là: HOCH2COONH3CH3
Đặt số mol của A và B lần lượt là a, b (mol)
PTHH:
CH3NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O
a a a
HOCH2COONH3CH3 + NaOH → HOCH2COONa + CH3NH2 + H2O
b b b b
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
+ nZ = nCH3NH2 => a + b = 0,25 (1)
+ m chất rắn = mNa2CO3 + mHOCH2COONa => 106a + 98b = 25,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15
=> m = 0,1.93 + 0,15.107 = 25,35 gam gần nhất với 25,6 gam
Đáp án C
Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi có chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G). Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau:
(1) Khối lượng của P bằng 86,1 gam.
(2) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%
(3) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%
(4) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1:3
(5) Tỉ lệ số mol X và Y trong hỗn hợp P là 3:2
Số phát biểu đúng là
MT = 15,5×MH2 = 15,5×2 = 31 (g/mol) ⟹ T là amin CH3NH2
0,5 mol P + 0,12 mol NaOH → CH3NH2 + 107,7 gam hh Z gồm muối amino axit E + muối axit đơn chức G
⟹ Đặt X có dạng: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3: x(mol)
Y có dạng: H- (NH-B-CO)3-OH: y (mol)
PTHH: ACOO-NH3-B-COO-NH3CH3 + 2NaOH → ACOONa + NH2-B-COONa + CH3NH2 + 2H2O
H- (NH-B-CO)3-OH + 3NaOH → NH2-B-COONa + 3H2O
Ta có hệ: nP=x+y=0,5 và nNaOH=2x+3y=1,2 ⇒ x=0,3 và y=0,
Z gồm: ACOONa: x (mol) = 0,3 (mol); NH2-B-COONa: x + 3y = 0,9 (mol)
mZ = 0,3 (A + 67) + 0,9 (B + 83) = 107,7
⟹ A + 3B = 43
⟹ A = 1 và B = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy X là: HCOO-NH3-CH2-COO-NH3CH3: 0,3 (mol)
Y là: (Gly)3 : 0,2 (mol)
Xét cá phát biểu:
(1) sai, mP = 0,3.152 + 0,2.189 = 83,4 (g)
(2) sai, %mY = [(0,2.189)/83,4].100% = 45,32%
(3) đúng, %mX = [(0,3.152)/83,4].100% = 54,68%
(4) đúng, nG: nE = 0,9 : 0,3 = 3 : 1
(5) đúng, nX : nY = 0,3:0,2 = 3:2
⟹ có 3 phát biểu đúng
Đáp án B
Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quỳ tím ẩm trong đó có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là:
CH3CH2NH3OCOONH4 thỏa mãn vì + NaOH tạo etylamin và amoniac đều là khí làm quì ẩm hóa xanh; trong đó etylamin phản ứng với HNO2 tạo N2; chất vô cơ sau phản ứng chính là Na2CO3.
Đáp án D
Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu cho 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
*m gam X tác dụng với HCl vừa đủ sau đó tác dụng với NaOH vừa đủ:
nX = nHCl = 0,04 mol
nNaOH = nHCl + nCOOH => 0,08 = 0,04 + nCOOH => nCOOH (m gam) = 0,04 mol
Ta thấy nX = nCOOH(X) => X có chứa 1 nhóm COOH
*5m gam X tác dụng với KOH vừa đủ:
nX (5m gam) = 0,04.5 = 0,2 mol
Giả sử X là: H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + KOH → H2N- R-COOK + H2O
0,2 → 0,2 mol
m muối = 0,2(R+99) = 40,6 => R = 104 (-C8H8-)
Vậy có 5 CTCT thỏa mãn
Đáp án D
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol
H2NC3H5(COOH)2 + 2 KOH → H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 (mol)
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Vậy chất rắn thu được gồm:
H2NC3H5(COOK)2: 0,2 mol
H2NCH2COOK: 0,1 mol
KOH dư: 0,6 - 0,4 - 0,1 = 0,1 mol
→ mchất rắn = 0,2.223 + 0,1.113 + 0,1.56 = 61,5 gam
Đáp án C
Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:
R-COOH + KOH -> RCOOK + H2O
=> mmuối – maa = 38.naa
=> naa = 0,12 mol
=> MA = 75g => Glyxin
Đáp án D
Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với công thức: CH3CH(NH2)COOH?
CH3CH(NH2)COOH
Tên thay thế: Axit 2-aminopropanic
Tên bán hệ thống: Axit - aminopropionic
Tên thông thường: Alanin
Chọn B
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Đáp án B
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Amin mang tính bazo => tác dung với axit.
Đáp án D.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
BTNT "C" => nC = nCO2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
BTNT "H" => nH = 2nH2O = 2.(10,125/18) = 1,125 mol
BTNT "N" => nN = 2nN2 = 2.(1,4/22,4) = 0,125 mol
=> C : H : O = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1
Mà amin là đơn chức nên CTPT của amin là C3H9N.
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ VN2 : VO2 = 4 : 1 thì giá trị của m là
- BTNT "O" => nO2 = (2nCO2 + nH2O)/2= 0,75 mol
=> nN2 (kk) = 4nO2 = 3 mol => nN2(do amin cháy) = 3,1 - 3 = 0,1 mol
- BTNT "N" => mN = 2nN2 = 0,2 mol
- BTKL: m = mC + mH + mN = 0,4.12 + 0,7.2 + 0,2.14 = 9 (g)
Đáp án A
Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là
Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 (mol)
=> Mamin = 5,7 : 0,1 = 57
=> CTPT: C3H7N
Đáp án D
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.
Đáp án B
Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của m là
Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5
Các giai đoạn của quá trình: C6H10O5 → C6H12O6→ 2CO2
Từ sơ đồ: nC6H10O5 = ½ nCO2 = ½ nCaCO3 = 3,75 mol
mC6H10O5 lý thuyết = 3,75.162 = 607,5 gam
Tuy nhiên do hiệu suất chỉ là 80% nên thực tế cần phải dùng lượng nhiều hơn
=> mC6H10O5 thực tế = mC6H10O5 lý thuyết.(100/80).(100/80) = 607,5.(100/80)2 = 949,2 gam
Đáp án B
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol
→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol
→ mglucozo = 45g
Đáp án A
Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
(1) CH3COOCH2–CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH–CH2–OH
(2) CH2=CH–COOCH3 + NaOH → CH2=CH–COONa + CH3OH
(4) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Đáp án A