Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
169 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu liên kết CHT trong dãy MgCl2, CO2, HCl, NaCl, CH4.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết mà các nguyên tố trong phân tử tham gia liên kết bằng cách góp chung một hay nhiều electron để tạo thành các cặp electron dùng chung. Như vậy các phân tử CO2, HCl, CH4 có liên kết cộng hóa trị.
Nguyên tử luôn có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể để tạo ra gì?
Các nguyên tử luôn có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể để tạo cấu hình e giống khí hiếm bền.
X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y là?
X ở nhóm IIIA nên dễ nhường 3e để đạt cấu hình của khí hiếm
Y ở nhóm VIA nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình khí hiếm
→ CTHH: X2Y3
X là kim loại điển hình còn Y là phi kim điển hình nên liên kết giữa X và Y là liên kết ion.
Sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa: NH4+, NH3, NO3–, N2O5, N2O, NO, NO2, NO2–.
\(\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}^{+},\text{ }\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{3}},\text{ }\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}^{-},\text{ }{{\overset{+5}{\mathop{N}}\,}_{2}}{{O}_{5}},\text{ }{{\overset{+1}{\mathop{N}}\,}_{2}}O,\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O,\text{ }\overset{+4}{\mathop{N}}\,{{O}_{2}},\text{ }\overset{+3}{\mathop{N}}\,{{O}_{2}}^{-}\)
→ Cả 3 đáp án đều sắp xếp theo chiều tăng số oxi hóa của nitơ trong các chất và ion
Xác định điện hóa trị của canxi (Ca) trong CaCl2?
Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Điện tích của canxi trong CaCl2 là +2 → điện hóa trị là +2
Xác định loại liên kết ở C biết cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số nơtron. Khi đốt hỗn hợp A, B thu được một hợp chất C.
Tổng số electron trong anion AB32- là 42 → eA + 3.eB + 2 = 42 → pA + 3.pB = 40
Trong hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số nơtron => nA = pA ; nB = pB
→ pA = 16 (S) và pB = 8 (O) vì hạt nhân S và O có số p = số n
→ hợp chất C là SO2
Hiệu độ âm điện = 3,44 – 2,58 = 0,86
→ Liên kết trong C là liên kết cộng hóa trị có cực
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1.Xác định số hạt mang điện giữa các phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Y và R?
- Xác định R, X, Y
+ Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R là 2p4
→ Cấu hình e của R : 1s22s22p4 => R là Oxi
+ Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử X là 3s1
→ Cấu hình e của X: 1s22s22p63s1 => X là Na
+ Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử Y là 3p1
→ Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p1 => Y là Al
- Xác định hợp chất và số hạt mang điện
+ Hợp chất ion đơn giản giữa X và R là: Na2O
→ tổng số hạt mang điện của Na2O là: (11 + 11).2 + 8 + 8 = 60
+ Hợp chất ion đơn giản giữa Y và R là: Al2O3
→ Tổng số hạt mang điện của Al2O3 là: (13 + 13).2 + (8 + 8).3 = 100
Xác định loại liên kết trong muối ăn?
Liên kết giữa kim loại điển hình (IA, IIA) và phi kim điển hình (VIIA, VIA) là liên kết ion.
Muối ăn là NaCl.
Ta thấy Na là kim loại điển hình (nhóm IA) và Cl là phi kim điển hình (nhóm IIA) nên liên kết trong tinh thể muối ăn là liên kết ion.
Cho 2 phản ứng sau, em hãy chỉ ra phát biểu đúng:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.
Mặt khác từ (1): 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.
Xác định số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- ?
SO3: x + (-2).3 = 0 ⇒ x = +6
PO43-: x + (-2).4 = -3 ⇒ x = +5
Hãy tìm số OXH của N trong dãy các chất NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O ?
Gọi số oxi hóa của N là x, số oxi hóa trong hợp chất của H =+1, O = -2.
|
NH4Cl |
HNO3 |
NO |
NO2 |
N2 |
N2O |
|
x + (+1).4 + (-1) = 0 x = -3 |
(+1) + x + (-2).3 = 0 x = +5 |
X = +2 |
x = +4 |
0 |
x.2 + (-2) = 0 ⇒ x = +1 |
Chất mà Cr có số oxi hoá khác so với các hợp chất còn lại trong hợp chất nào?
A crom có số oxi hóa +3
B, C, D crom có số oxi hóa +6
Đáp án A
Điện hoá trị là?
A. Đ. Trong hợp chất ion thì điện hóa trị chính là hóa trị của nguyên tố
B. S vì trong hợp chất cộng hóa trị thì hóa trị của nguyên tố được gọi là cộng hóa tr
C. S vì điện hóa trị được viết số trước dấu sau
D. S vì điện hóa trị bằng điện tích của ion đó
Đáp án A
Trong hợp chất, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A đều bằng?
Số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A đều bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó.
Đáp án A
Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố photpho có số oxi hóa +3 ?
A thì P có số oxh +5 B thì
P có số oxh là +5 C thì
P cũng có số oxh là +5
D có P có số oxh là +3
Đáp án D
Chất có góc liên kết 120o là gì?
Phân tử B ở trạng thái lai hóa sp2, nên góc liên kết = 120o
Hợp chất mà ta chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?
Đáp án A có liên kết ion giữa Na+ và O2-
Đáp án C có liên kết ion giữa K+ và Cl-
Đáp án D có liên kết ion giữa NH4+ và Cl-
Cho MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl đâu có liên kết cộng hoá trị ?
Đáp án A, B, D đều chứa các hợp chất có liên kết ion lần lượt là MgCl2, Na2O, KCl.
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành:
Đáp án B
Ví dụ : Na (Z = 11) → Na+ (10 e) khi nhường đi 1 e Na còn 10 e nhưng trong hạt nhân vẫn chứa 11 P
Trong số các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2 , MgO, CaO, Ba(NO3)2 , Na2O, KF, Na2S, MgCl2 , K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 ?
Đáp án B
Cấu hình ion có electron 1s22s22p63s23p6 : (18 e lectron) nếu là kim loại → là K (19) , Ca (20) nếu là phi kim
→ Là Cl (17) , S (16)
CaCl2 , K2S, KCl
Cho X( Z =9), Y( Z = 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là:
Đáp án A
X (Z = 9) : 1s22s22p5 : cần nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững : X-
Y (Z = 19) : 1s22s22p63s23p64s1 : cần cho 1 e để đạt cấu hình bền vững: Y+ → Tạo thành liên kết ion
Cho dãy các oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3 ; SiO2 ; P2O5 ; SO3 ; Cl2O7 . Số oxit mà liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết ion là:
Na2O; MgO; Al2O3 : hiệu độ âm điện lớn hơn 1,7 là liên kết ion
Liên kết ion thường chỉ xuất hiện giữa liên kết của kim loại mạnh với phi kim mạnh
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3 , công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là
R có cấu hình electron 1s22s22p3 → R có 5e ở lớp ngoài cùng → R ở nhóm VA → Oxit cao nhất: R2O5 → Hợp chất khí với H: RH3
Đáp án B
Nguyên tố X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :
A đúng
B đúng
C sai X thuộc nhóm VIA
D đúng
Một kim loại X tạo hợp chất với oxi cho oxit có công thức: X2O. Kết luận đúng là:
A không chắc chắn vì X có thể thuộc nhóm IA
B đúng
C không chắc chắn vì không thể biết được chu kì
D sai vì X có số oxh là +1
Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là:
Vì nguyên tố X thuộc nhóm VA nên công thức oxit cao nhất của X là X2O5
Đáp án A
X, Y, Z là 3 kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì có tổng số khối là 74. Hãy xác định các nguyên tố X, Y, Z?
Vì ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của X, Y, Z lần lượt là p, p+1, p+2, do đó tổng số proton của kim loại là:
p + (p+1) + (p+2) = 3p + 3
Ta có: 3p + 3 + (n1 + n2 + n3) = 74
3p + 3 ≤ n1 + n2 + n3 ≤ 1,5(3p + 3) → 8,8 ≤ p ≤ 11,3
|
P |
9 |
10 |
11 |
|
Nguyên tố |
F |
Ar |
Na |
Vì X, Y, Z là kim loại nên ta nhận p =11 là kim loại Na.
Ba kim loại liên tiếp trong cùng một chu kì nên X: Na, Y: Mg, Z: Al
C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính % các chất có trong X trong oxit cao nhất?
X: ns2np4 → X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2 → oxit cao nhất là XO3.
Ta có → MX = 32 (đvC)
→ %X trong oxit cao nhất = 32/(32+16.3 ). 100% = 40%
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại nào dưới đây (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó biết khi đó ta cần vừa đủ 400ml HCl 1M.
R + HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol
→ n(R,RO)=0,2 mol → M = 6,4/0,2 =32
Theo tính chất của M
ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí.
Phân tử X2Y có tổng số proton là 23 biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm CTPT và gọi tên hợp chất X2Y
Đặt số proton của X, Y là ZX, ZY
Ta có 2ZX + ZY = 23 (1)
Nếu X trước Y thì ZY = ZX + 1 (2)
Từ (1) và (2) → 2ZX + ZX + 1 = 23 → ZX = 22/3=7,3 (vô lí)
Nếu Y trước X thì ZX = ZY + 1 (3)
Từ (1) và (3) → 2( ZY + 1) + ZY = 23 → 3ZY = 21
ZY = 7 → Y là nito (N)
ZX = 8 → X là oxi (O)
Công thức X2Y là NO2
Cho 6,08g gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Tính % về khối lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn?
nhh = (8,3-6,08)/ (35,5-17) = 0,12 mol
⇒ Mhh = 6,08/0,12= 50,67 ⇒ NaOH và KOH.
Dùng phương pháp đường chéo dựa vào MTB và số mol
⇒ nNaOH = 0,04 ⇒ %m NaOH= 26,32%p
X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Trong hợp chất X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là?
Có 2.Zx + Zy = 23
Xét 2 TH X
Cấu hình e ở TTCB của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là gì?
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8
→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2
→ Z=14 → X là Si
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n.
Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
Vậy hóa trị cao nhất của R trong oxit là VI
Câu nào dưới đây là đúng nhất khi về nguyên tố, nguyên tử?
Các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
Các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là khí hiếm.
Các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động trung bình.
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
Ta có: % 1737Cl = 24,23% → % 1735Cl = 75,77%
→ \({A_{Cl}} = \frac{{37.24,23 + 35.75,77}}{{100}} = 35,4846\)
→ % về khối lượng của 1737Cl trong HClO4 = 8,92%
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2963Cu và 2965Cu. Tính tỉ lệ % 2963Cu tồn tại trong tự nhiên là bao nhiêu?
Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu
Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73
Vậy 2963Cu chiếm 73%
XY3 có hạt proton, nơtron và electron bằng 196, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là gì?
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196
Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :
Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60 (2)
Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16
2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12
Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl)
Tìm M biết tổng số hạt của M3+ là 79, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19?
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).
Xác định thành phần của X biết X có tổng số hạt là 52, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt?
Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
2p + n = 52 và 2p - n = 16
Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.
Vậy trong X có: 17 electron và 18 nơtron.