Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm

Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 158 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281215

Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố kim loại (trừ H, He).

Nguyên tử có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng: thường là nguyên tố phi kim.

Nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố khí hiếm (cả trường hợp He có 2e).

X : 1s22s22p63s23p3 : 5 e lớp ngoài cùng nên X là một phi kim

Y : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng nên Y là một kim loại

Đáp Án  A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281216

Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s2s2p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhôm :  1s22s2s2p63s23p1 có lớp ngoài cùng (M  chứ không phải L ) là 3 e : 3s23p1

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281217

Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?

Xem đáp án

Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố p

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281218

Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số hạt : p + n + e = 40 => 2p + n = 40

Lại có : p ≤ n ≤ 1,5p

=> p ≤ (40 – 2p) ≤ 1,5p

=> 11,4 ≤ p ≤ 13,3

=> p = 12 hoặc p = 13

+) Nếu p = 12 => Cấu hình e : 1s22s22p63s2

+) Nếu p = 13 => Cấu hình e : 1s22s22p63s23p1

X có 3 electron ở lớp ngoài cùng => p = 13

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281219

Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án C

X (Z = 6) : 1s22s22p2

Y (Z = 7) : 1s22s22p3

M (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1

T (Z = 18) : 1s22s22p63s23p6

Q (Z = 19) : 1s22s22p63s23p64s1

Kim loại khi tổng số e lớp ngoài cùng ≤ 3

=> Chỉ có M và Q

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281221

Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:

(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5

(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2

(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4

(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5

Kết luận nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

(X) X1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, X2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion

=> A đúng
(Y) Y1 và Y2 là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại

=> B đúng
(Z) Z1 thuộc nhóm IVA, Z2 thuộc nhóm VIA => liên kết cộng hóa trị

=> C đúng
(T) T1 thuộc nhóm IIA là kim loại điển hình, T2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> D sai

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281222

Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là

Xem đáp án

Thứ tự mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, ...

Vậy trong các phân lớp đề cho, phân lớp 3d có mức năng lượng cao nhất.

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281223

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?

Xem đáp án

Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất nên nóliên kết chặt chẽ với hạt nhân

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281224

Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

Xem đáp án

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281225

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Lớp N là lớp thứ 4.

Vậy số electron tối đa của lớp N (lớp thứ 4) là 2.42= 32 electron.

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281226

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Xem đáp án

Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281227

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:

Xem đáp án

B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.

C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.

D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281228

Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ;  18O. Số loại phân tử CO có tạo thành là

Xem đáp án

Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là:

1216O16O ; 1217O17O; 128O18O; 1216O17O; 1216O18O; 1217O18O

13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281231

Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:

Xem đáp án

Y2+ có : số hạt mang điện là [p + (e – 2)]

=> [p + (e – 2)] – n = 10

=> 2p – n = 12

Y2+ có 34 hạt cơ bản => Y có 34 + 2 = 36 hạt cơ bản

=> p + e + n  = 2p + n = 36

=> p = 12 ( p là số hiệu nguyên tử của Y)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281233

Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối A <43. Số nơtron của nguyên tử X là

Xem đáp án

Tổng số hạt p, n,e trong X là 2p + n =62

Vì với một chất bất kì đều có p ≤ n ≤ 1,52p nên17,6  ≤p ≤20,67

Với p=18 thì n = 26 nên A =44 loại

Với p=19 thì n=24 nên A =43 loaij

Với p=20 thì n=22 nên A =42 thỏa mãn

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281234

Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+,  S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:

Xem đáp án

Na (Z = 11); Mg (Z = 12); Al (Z = 13); Ca (Z = 20); Cl (Z = 17); O (Z = 8); S (Z = 16)

=> Các ion có 10e trong phân tử Na+, Mg2+, Al3+, O2-

=> Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281235

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là

Xem đáp án

X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại

Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim

=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion

=> Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281236

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tốY thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

Xem đáp án

X nhóm IIA => dễ nhường 2e => điện tích ion là 2+

Y nhóm VIIA => dễ nhận 1e => điện tích ion là 1-

=> Công thức là XY2

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281237

Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:

Xem đáp án

Đáp án A

nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài ns2np , => chỉ cần nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững  : A-

nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns => cho đi 1 e để đạt cấu hình bền vững  : B+

=>  Liên kết ion

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281238

Thứ tự tăng dần độ phân cực trong dãy nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 1 nhóm thì

K ( 0,82 )  > Na ( 0,93 )  > Li  ( 0,98 ) về tính kim loại và nhỏ hơn về độ âm điện

F ( 3,98 )  > Cl ( 3,16 ) > Br  ( 2,96 )  về tính phi kim và độ âm điện

Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ phân cực càng mạnh ( kim loại mạnh với phi kim mạnh )

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281239

Xung quanh nguyên tử Bo ( Z = 5) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Đáp án D

Bo ( Z = 5) : 1s22s22p1 : cho đi 3 e để đạt cấu hình bền vững

F ( Z= 9 ) : 1s22s22p5 : nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững

=>  BF3 : 1 nguyên tử Bo đã cho đi 3 e để 3 nguyên tử F đạt cấu hình bền vững ( mỗi 1 F nhận 1 e )

=>  Xung quanh Bo có 8 e ( bao gồm 2 e cũ và 6 e từ liên kết với F )

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281240

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết:

Xem đáp án

Đáp án C

Hiệu độ âm điện nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1,7 là liên kết cộng hóa trị phân cực

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281241

Hợp chất có liên kết đôi (2 cặp e dùng chung) trong phân tử là:

Xem đáp án

O cần 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm do đó trong phân tử O2, mỗi nguyên tử góp chung 2e

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281242

Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:

Xem đáp án

X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1 : có 1 e độc thân

Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3: có 3 e độc thân

=> Công thức hợp chất giữa X và Y là: X3Y

=> Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281243

Cho độ âm điện của oxi là 3,44 và hidro là 2,20. Vậy liên kết hoá học trong phân tử H2O là:

Xem đáp án

Hiệu độ âm điện = 3,44 – 2,20 = 1,24

0,4 < 1,24 < 1,7

=> liên kết hóa học trong phân tử là H2O

=> Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281244

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:

Xem đáp án

Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu

=> Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281245

Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:

Xem đáp án

A. Mn có số oxi hóa +2

B. Mn có số oxi hóa +4

C. Mn có số oxi hóa +6

D. Mn có số oxi hóa +7

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281246

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

Xem đáp án

Những nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có số e lớp ngoài cùng như nhau nên có tính chất tương tự nhau.

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281248

Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?

Xem đáp án

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng

=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2

=> Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281249

Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:

Xem đáp án

X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong HTTH và cùng 1 chu kì => ZY – ZX = 1 (1)

Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Z là 66 => 2ZX + 2ZY = 66 => ZX + ZY = 33 (2)

Giải hệ (1) và (2) => ZY = 17 và ZX = 16

=> Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281250

Hai nguyên tố T và U thuộc cùng một nhóm A và nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số protron trong  cả hai nguyên tử nguyên tố là 32. Hai nguyên tố T và U lần lượt là (ZT< ZU):

Xem đáp án

Tổng số proton của 2 nguyên tử là 32 => ZU + ZT = 32

T và U thuộc cùng 1 nhóm A và nằm ở 2 chu kì kế tiếp xảy ra 2 TH

TH1: ZU – ZT = 8

=> ZU = 20 (Ca) và  ZT = 12 (Mg)

Thỏa mãn đề bài

TH2: ZU – ZT = 18

=> ZU = 25 (Mn) và  ZT = 7 (N)

U và T không thuộc cùng nhóm A (loại)

=> Đáp án B      

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281251

Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 17, 18, 19. Số nguyên tố là kim loại là:

Xem đáp án

Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, viết cấu hình e

=> A, B, C, F là kim loại

=> Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281252

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1

=> Đáp án A
Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281253

Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:

Xem đáp án

- Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng cần để bứt e đầu tiên ra khỏi nguyên tử.

- Khi bán kính càng lớn → Lực liên kết giữa hạt nhân và electron ngoài cùng càng nhỏ → Sự bứt e ra khỏi nguyên tử càng dễ dàng → Năng lượng cần để bứt e ra khỏi nguyên tử càng nhỏ.

Áp dụng vào bài này: 

Bán kính: K > Na > P > N

Năng lượng ion hóa thứ nhất: K < Na < P < N

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281254

Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

XO2 : tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8

ð   => Mx = 2 . 16 . 3 : 8 = 12

ð  X là C

Lưu ý . tỉ lệ về khối lượng phải đúng theo công thức . Công thức có 2 nguyên tố oxy thì khối lượng cũng phải có 2 oxy

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »