Đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
158 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1. Nhận định nào sau đây đúng?
Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố kim loại (trừ H, He).
Nguyên tử có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng: thường là nguyên tố phi kim.
Nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng: là nguyên tố khí hiếm (cả trường hợp He có 2e).
X : 1s22s22p63s23p3 : 5 e lớp ngoài cùng nên X là một phi kim
Y : 1s22s22p63s23p64s1 : 1 e lớp ngoài cùng nên Y là một kim loại
Đáp Án A
Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s2s2p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án A
Nhôm : 1s22s2s2p63s23p1 có lớp ngoài cùng (M chứ không phải L ) là 3 e : 3s23p1
Cho X có cấu hình e: [Ne]3s23p4. Hỏi X thuộc nguyên tố nào?
Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố p
Đáp án B
Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:
Đáp án A
Tổng số hạt : p + n + e = 40 => 2p + n = 40
Lại có : p ≤ n ≤ 1,5p
=> p ≤ (40 – 2p) ≤ 1,5p
=> 11,4 ≤ p ≤ 13,3
=> p = 12 hoặc p = 13
+) Nếu p = 12 => Cấu hình e : 1s22s22p63s2
+) Nếu p = 13 => Cấu hình e : 1s22s22p63s23p1
X có 3 electron ở lớp ngoài cùng => p = 13
Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19). Số nguyên tố có tính kim loại là:
Đáp án C
X (Z = 6) : 1s22s22p2
Y (Z = 7) : 1s22s22p3
M (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1
T (Z = 18) : 1s22s22p63s23p6
Q (Z = 19) : 1s22s22p63s23p64s1
Kim loại khi tổng số e lớp ngoài cùng ≤ 3
=> Chỉ có M và Q
Trạng thái cơ bản, cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là:
X có cấu hình e: 1s22s22p63s2
=> X thuộc ô số 12
=> Đáp án B
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5
(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2
(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4
(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5
Kết luận nào sau đây không đúng ?
(X) X1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, X2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> A đúng
(Y) Y1 và Y2 là 2 kim loại thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, nên liên kết giữa chúng là liên kết kim loại
=> B đúng
(Z) Z1 thuộc nhóm IVA, Z2 thuộc nhóm VIA => liên kết cộng hóa trị
=> C đúng
(T) T1 thuộc nhóm IIA là kim loại điển hình, T2 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết ion
=> D sai
Đáp án D
Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong các phân lớp sau là
Thứ tự mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, ...
Vậy trong các phân lớp đề cho, phân lớp 3d có mức năng lượng cao nhất.
Đáp án C
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất nên nóliên kết chặt chẽ với hạt nhân
Đáp án A
Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là
Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f
Đáp án B
Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
Lớp N là lớp thứ 4.
Vậy số electron tối đa của lớp N (lớp thứ 4) là 2.42= 32 electron.
Đáp án D
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một… Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Những electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.
Đáp án B
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.
C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.
D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.
Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là:
12C 16O16O ; 12C 17O17O; 12C 8O18O; 12C 16O17O; 12C 16O18O; 12C 17O18O
13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O
Đáp án A
Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ; 16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
Đáp án D
O = C = O
=> Có 2 cách chọn C và 6 cách chọn O2
=> Số cách chọn CO2 = 2.6 = 12
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số khối là:
Y có: p + n + e = 2p + n = 40 ; Trong hạt nhân Y : n – p = 1
=> p = 13, n = 14
=> A = p + n = 13 + 14 = 27
Đáp án B
Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:
Y2+ có : số hạt mang điện là [p + (e – 2)]
=> [p + (e – 2)] – n = 10
=> 2p – n = 12
Y2+ có 34 hạt cơ bản => Y có 34 + 2 = 36 hạt cơ bản
=> p + e + n = 2p + n = 36
=> p = 12 ( p là số hiệu nguyên tử của Y)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
X có : p + n + e = 2p + n = 34 ; ZX = p + n = 23
=> n = 12
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối A <43. Số nơtron của nguyên tử X là
Tổng số hạt p, n,e trong X là 2p + n =62
Vì với một chất bất kì đều có p ≤ n ≤ 1,52p nên17,6 ≤p ≤20,67
Với p=18 thì n = 26 nên A =44 loại
Với p=19 thì n=24 nên A =43 loaij
Với p=20 thì n=22 nên A =42 thỏa mãn
Đáp án C
Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-, O2-. Số ion có 10e là:
Na (Z = 11); Mg (Z = 12); Al (Z = 13); Ca (Z = 20); Cl (Z = 17); O (Z = 8); S (Z = 16)
=> Các ion có 10e trong phân tử Na+, Mg2+, Al3+, O2-
=> Đáp án C
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Liên kết hoá học có khi X và Y kết hợp với nhau là
X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 => X có cấu hình e:1s22s2 => Be – kim loại
Y thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 => Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 => Cl – phi kim
=> liên kết giữa kim loại – phi kim là liên kết ion
=> Đáp án C
Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kỳ 2 còn nguyên tốY thuộc nhóm VIIA, chu kỳ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
X nhóm IIA => dễ nhường 2e => điện tích ion là 2+
Y nhóm VIIA => dễ nhận 1e => điện tích ion là 1-
=> Công thức là XY2
Đáp án A
Cho nguyên tử nguyên tố A và nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là ns2np5 và ns1. Liên kết hóa học được hình thành giữa A và B là:
Đáp án A
nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài ns2np5 , => chỉ cần nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững : A-
nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 => cho đi 1 e để đạt cấu hình bền vững : B+
=> Liên kết ion
Thứ tự tăng dần độ phân cực trong dãy nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Trong 1 nhóm thì
K ( 0,82 ) > Na ( 0,93 ) > Li ( 0,98 ) về tính kim loại và nhỏ hơn về độ âm điện
F ( 3,98 ) > Cl ( 3,16 ) > Br ( 2,96 ) về tính phi kim và độ âm điện
Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ phân cực càng mạnh ( kim loại mạnh với phi kim mạnh )
Xung quanh nguyên tử Bo ( Z = 5) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron?
Đáp án D
Bo ( Z = 5) : 1s22s22p1 : cho đi 3 e để đạt cấu hình bền vững
F ( Z= 9 ) : 1s22s22p5 : nhận 1 e để đạt cấu hình bền vững
=> BF3 : 1 nguyên tử Bo đã cho đi 3 e để 3 nguyên tử F đạt cấu hình bền vững ( mỗi 1 F nhận 1 e )
=> Xung quanh Bo có 8 e ( bao gồm 2 e cũ và 6 e từ liên kết với F )
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết:
Đáp án C
Hiệu độ âm điện nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1,7 là liên kết cộng hóa trị phân cực
Hợp chất có liên kết đôi (2 cặp e dùng chung) trong phân tử là:
O cần 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm do đó trong phân tử O2, mỗi nguyên tử góp chung 2e
Đáp án B
Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1, nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức của hợp chất giữa X và Y là:
X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s1 : có 1 e độc thân
Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p3: có 3 e độc thân
=> Công thức hợp chất giữa X và Y là: X3Y
=> Đáp án A
Cho độ âm điện của oxi là 3,44 và hidro là 2,20. Vậy liên kết hoá học trong phân tử H2O là:
Hiệu độ âm điện = 3,44 – 2,20 = 1,24
0,4 < 1,24 < 1,7
=> liên kết hóa học trong phân tử là H2O
=> Đáp án C
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu
=> Đáp án B
Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:
A. Mn có số oxi hóa +2
B. Mn có số oxi hóa +4
C. Mn có số oxi hóa +6
D. Mn có số oxi hóa +7
Đáp án D
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
Những nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có số e lớp ngoài cùng như nhau nên có tính chất tương tự nhau.
Đáp án A
Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4 : 1s22s22p63s23p5
X5 : 1s22s22p63s23p6 3d64s2
X6 : 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là:
X1 X4 X6 cùng thuộc chu kì 3
X2X3 X5 thuộc cùng chu kì 4
Đáp án D
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng
=> Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2
=> Đáp án D
Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng HTTH (cùng một chu kỳ). Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 hạt (biết ZX<ZY). Hai nguyên tố đó là:
X và Y thuộc 2 ô liên tiếp trong HTTH và cùng 1 chu kì => ZY – ZX = 1 (1)
Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Z là 66 => 2ZX + 2ZY = 66 => ZX + ZY = 33 (2)
Giải hệ (1) và (2) => ZY = 17 và ZX = 16
=> Đáp án A
Hai nguyên tố T và U thuộc cùng một nhóm A và nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số protron trong cả hai nguyên tử nguyên tố là 32. Hai nguyên tố T và U lần lượt là (ZT< ZU):
Tổng số proton của 2 nguyên tử là 32 => ZU + ZT = 32
T và U thuộc cùng 1 nhóm A và nằm ở 2 chu kì kế tiếp xảy ra 2 TH
TH1: ZU – ZT = 8
=> ZU = 20 (Ca) và ZT = 12 (Mg)
Thỏa mãn đề bài
TH2: ZU – ZT = 18
=> ZU = 25 (Mn) và ZT = 7 (N)
U và T không thuộc cùng nhóm A (loại)
=> Đáp án B
Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13, 17, 18, 19. Số nguyên tố là kim loại là:
Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, viết cấu hình e
=> A, B, C, F là kim loại
=> Đáp án D
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Trong cùng 1 chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố đối với oxi tăng từ 1 đến 7. Hóa trị của các phi kim với hiđro giảm từ 4 đến 1
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử nguyên tố: Na, K, N, P tăng dần theo thứ tự sau:
- Năng lượng ion hóa thứ nhất là năng lượng cần để bứt e đầu tiên ra khỏi nguyên tử.
- Khi bán kính càng lớn → Lực liên kết giữa hạt nhân và electron ngoài cùng càng nhỏ → Sự bứt e ra khỏi nguyên tử càng dễ dàng → Năng lượng cần để bứt e ra khỏi nguyên tử càng nhỏ.
Áp dụng vào bài này:
Bán kính: K > Na > P > N
Năng lượng ion hóa thứ nhất: K < Na < P < N
Đáp án D
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của XO2 là:
Đáp án A
XO2 : tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8
ð => Mx = 2 . 16 . 3 : 8 = 12
ð X là C
Lưu ý . tỉ lệ về khối lượng phải đúng theo công thức . Công thức có 2 nguyên tố oxy thì khối lượng cũng phải có 2 oxy