Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Nho Quan A

Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Nho Quan A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 79 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252829

Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

He có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252830

Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là

1s22s22p63s2

1s22s22p63s23p64s1

1s22s22p63s1.

Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

X và Z cùng chu kì, ZX > ZZ nên tính kim loại của X < Z

Y và Z cùng nhóm IA; ZY > ZZ nên tính kim loại của Y > Z

Suy ra tính kim loại: X < Z < Y

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252831

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của X là gì?

Xem đáp án

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252832

Peptit có CTCT như sau: H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit là gì?

Xem đáp án

Đây là peptit do đó ta để ý các peptit nối với nhau bởi liên kết CO-NH:

H2NCHCH3CO-NHCH2CO-NHCHCH(CH3)2COOH

⇒ Tên gọi của amin là Ala-Gly-Val

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252833

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chi có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mo : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hồn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O2 (đktc). Dần toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, và N2) vào nước vôi trong dư thì được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

nN = nH+ = 0,06 mol ⇒ mN = 0,06.14 = 0,84 gam ⇒ mO = 3,2 gam

mX = 12nCO2 + 2nH2O + 3,2 + 0,84 = 7,66 gam ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 3,62 (1)

Bảo toàn khối lượng: 44nCO2 + 18nH2O + 0,84 = 7,66 + 0,285.32

⇒ 44nCO2 + 18nH2O = 15,94 (2)

(1),(2) ⇒nCO2 = 0,26 mol⇒ m = 0,26.100 = 26 gam

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252834

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Tính m?

Xem đáp án

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol

nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252835

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Hãy tính m?

Xem đáp án

mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol

⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252836

Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là bao nhiêu?

Xem đáp án

Este đơn chức ⇒ Chứa 2 nguyên tử oxi

⇒ Meste = 32/0,3721 = 86

⇒ Este là C4H6O2

⇒ Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252837

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Tìm b?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam

Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252838

Phân biệt glucozo và fructozo bằng chất nào?

Xem đáp án

Do glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không phản ứng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252839

Công thức của xenlulozo trinitrat là gì?

Xem đáp án

[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n  + 3nH2O

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252841

Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là gì?

Xem đáp án

Do toluen ngoài nhân thơm, không có liên kết C=C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252842

Thuốc thử để phân biệt glucozo và fructozo là gì?

Xem đáp án

Do glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không phản ứng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252843

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức, mạch hở X bằng 1 lượng không khí chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0.08 mol CO2; 0.1 mol H2O và 0.54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Bảo toàn O:

nO2 = 0,08 + 0,1/2 = 0,13

Nên: nN2 (không khí) = 4.0,13 = 0,52

nN trong amin = 2.0,54 - 2.0,52 = 0,04

C:H:N= 0,08 : 0,2 :0,04 = 2:5:1

Do X là amin đơn chức, mạch hở → X là C2H5N (CH2=CH-NH2)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252845

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ NaOH, sản phẩm thu được là gì?

Xem đáp án

HCOOCH3 + NaOH→ HCOONa + CH3OH

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252846

Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO2 = nH2O . Este đó là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO2 = nH2O. Este đó chứa 1 liên kết pi

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252847

Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

H2NC2H4COOH + HCl → HOOCC2H4NH3Cl

0,1                           → 0,1           0,1

HOOCC2H4NH3Cl + 2NaOH → H2NC2H4COONa +NaCl + H2O

0,1                                                  → 0,1                      0,1

NaOH +HCl → NaCl +H2O

            0,05→ 0,05

m = 19,875(g )

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252848

Chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là gì?

Xem đáp án

Do CH3NH2 có tính bazo (mạnh hơn amoniac)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252849

Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp chất nào?

Xem đáp án

Để điều chế thủy tinh hửu cơ phải trùng hợp metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3)

nCH2=C(CH3)-COOCH→ (-CH2-C(CH3)(COOCH3) -)n

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252850

Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16

Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19

Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau 

→ nC(X):nC(Y) = 3:4

Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19

Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b

Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol

→ 2x + 3y + 4z = 0,47/b

Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47

Dựa vào x + y + z = 19 → 2x+3y+4z < 4×19=76

→ b = 0,01 → 2x + 3y + 4z = 47

Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B

→ nH2O = 0,47 - 2b - 3b - 4b = 0,38

Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g

→ 29MA + 18MB = 4281 → MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)

Bảo toàn C: nC(T) =1,48 mol

Bảo toàn nH(T) = nH (A,B) = 2nH2O = 2,67 (mol)

Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol

→ nH2O = 0,6675  mol

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252851

Thuốc thử để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là gì?

Xem đáp án

Tripeptit phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo phức tím, còn đipeptit không phản ứng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252852

Khi xà phòng hóa triolein ta thu đướcản phẩm là gì?

Xem đáp án

C3H5(OOCC17H33)3 +3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H33COONa 

(Triolein)                                        (glixerol)             (natri oleat)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252853

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?

Xem đáp án

MX = 5,5 ×16 = 88 → X: C4H8O2 

Do X là este no đơn chức nên n muối = nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol

Mmuối = 2,05/0,025 = 82 → muối: CH3COONa 

→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là: CH3COOC2H5

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252857

Đun nóng 23 gam ancol etylic với 24 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 28,16 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Có: nC2H5OH = 0,5 mol

nCH3COOH = 0,4 mol

neste = 0,32 mol

C2H5OH + CH3COOH →CH3COOC2H5 + H2O

Nếu phản ứng hoàn toàn thí axit hết còn ancol dư, tạo 0,4 mol este Nên hiệu suất =0,32/0,4=80%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252862

Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là bao nhiêu?

Xem đáp án

C6H12O6 →2C2H5OH + 2CO2

Hiệu suất= (số mol CO2/2 )/(số mol glucozo) = (0,1/2)/(11,25/180) = 80%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252864

Thuốc thử dung để phân biệt Ala-Ala-Gly với Gly-Ala là gì?

Xem đáp án

Các peptit tạo từ 3 aminoaxit trở nên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím, còn đipeptit không có phản ứng này.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252865

So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tính bazo: Amin bậc 1

C2H5NH2>CH3NH2>C6H5NH2 (phenyl amin)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252866

Cấu tạo monome tham gia được phản ứng trùng ngưng là gì?

Xem đáp án

Để tham gia phản ứng trùng ngưng thì monome phải có ít nhất 2 nhóm chức phản ứng được với nhau

(VD: -NH2 và COOH)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »