Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Nho Quan A
Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Nho Quan A
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
79 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có phản ứng thủy phân là bao nhiêu?
3 chất bị thủy phân là: xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu.
Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O, C4H8O2, C6H12O6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là bao nhiêu?
CnH2nO2n → nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O = 0,8 mol → mCO2 = 0,8.44 = 35,2 gam
Kết luận nào sau đây sai?
He có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p64s1
1s22s22p63s1.
Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
X và Z cùng chu kì, ZX > ZZ nên tính kim loại của X < Z
Y và Z cùng nhóm IA; ZY > ZZ nên tính kim loại của Y > Z
Suy ra tính kim loại: X < Z < Y
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của X là gì?
nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol
Đặt este: CnH2nO2
Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol
Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3
Peptit có CTCT như sau: H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit là gì?
Đây là peptit do đó ta để ý các peptit nối với nhau bởi liên kết CO-NH:
H2NCHCH3CO-NHCH2CO-NHCHCH(CH3)2COOH
⇒ Tên gọi của amin là Ala-Gly-Val
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chi có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mo : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hồn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O2 (đktc). Dần toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, và N2) vào nước vôi trong dư thì được bao nhiêu gam kết tủa?
nN = nH+ = 0,06 mol ⇒ mN = 0,06.14 = 0,84 gam ⇒ mO = 3,2 gam
mX = 12nCO2 + 2nH2O + 3,2 + 0,84 = 7,66 gam ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 3,62 (1)
Bảo toàn khối lượng: 44nCO2 + 18nH2O + 0,84 = 7,66 + 0,285.32
⇒ 44nCO2 + 18nH2O = 15,94 (2)
(1),(2) ⇒nCO2 = 0,26 mol⇒ m = 0,26.100 = 26 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Tính m?
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1% : 342 = 0,03125 mol
nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Hãy tính m?
mdd giảm = m↓ - mCO2 ⇒ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nGlu = 1/2. nCO2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol
⇒ mGlu = 0,075 x 180 : 90% = 15 gam
Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là bao nhiêu?
Este đơn chức ⇒ Chứa 2 nguyên tử oxi
⇒ Meste = 32/0,3721 = 86
⇒ Este là C4H6O2
⇒ Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Tìm b?
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84
Phân biệt glucozo và fructozo bằng chất nào?
Do glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không phản ứng.
Công thức của xenlulozo trinitrat là gì?
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Chất nào sau đây không thuộc cacbohidrat:
Glyxin là amino axit
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là gì?
Do toluen ngoài nhân thơm, không có liên kết C=C
Thuốc thử để phân biệt glucozo và fructozo là gì?
Do glucozo làm mất màu nước brom còn fructozo thì không phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức, mạch hở X bằng 1 lượng không khí chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0.08 mol CO2; 0.1 mol H2O và 0.54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?
Bảo toàn O:
nO2 = 0,08 + 0,1/2 = 0,13
Nên: nN2 (không khí) = 4.0,13 = 0,52
nN trong amin = 2.0,54 - 2.0,52 = 0,04
C:H:N= 0,08 : 0,2 :0,04 = 2:5:1
Do X là amin đơn chức, mạch hở → X là C2H5N (CH2=CH-NH2)
Cho 19,76 g hỗn hợp gồm metyl amin, alanin, anilin, tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch HCl 0.5 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng là bao nhiêu?
Bảo toàn khối lượng: m Muối = 19,76 0,34.0,5.36,5 25,965(gam)
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ NaOH, sản phẩm thu được là gì?
HCOOCH3 + NaOH→ HCOONa + CH3OH
Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO2 = nH2O . Este đó là gì?
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được nCO2 = nH2O. Este đó chứa 1 liên kết pi
Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
H2NC2H4COOH + HCl → HOOCC2H4NH3Cl
0,1 → 0,1 0,1
HOOCC2H4NH3Cl + 2NaOH → H2NC2H4COONa +NaCl + H2O
0,1 → 0,1 0,1
NaOH +HCl → NaCl +H2O
0,05→ 0,05
m = 19,875(g )
Chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là gì?
Do CH3NH2 có tính bazo (mạnh hơn amoniac)
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp chất nào?
Để điều chế thủy tinh hửu cơ phải trùng hợp metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3)
nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3) -)n
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là bao nhiêu?
Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16
Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau
→ nC(X):nC(Y) = 3:4
Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19
Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b
Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
→ 2x + 3y + 4z = 0,47/b
Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 → 2x+3y+4z < 4×19=76
→ b = 0,01 → 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B
→ nH2O = 0,47 - 2b - 3b - 4b = 0,38
Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
→ 29MA + 18MB = 4281 → MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)
Bảo toàn C: nC(T) =1,48 mol
Bảo toàn nH(T) = nH (A,B) = 2nH2O = 2,67 (mol)
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol
→ nH2O = 0,6675 mol
Thuốc thử để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là gì?
Tripeptit phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo phức tím, còn đipeptit không phản ứng.
Khi xà phòng hóa triolein ta thu đướcản phẩm là gì?
C3H5(OOCC17H33)3 +3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H33COONa
(Triolein) (glixerol) (natri oleat)
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?
MX = 5,5 ×16 = 88 → X: C4H8O2
Do X là este no đơn chức nên n muối = nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol
Mmuối = 2,05/0,025 = 82 → muối: CH3COONa
→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là: CH3COOC2H5
Cho 9 gam este của một axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi este đó là gì?
neste = nNaOH = 0,15 mol
Meste= 9/0,15 =60 → este là : HCOOCH3 (metyl fomat)
Cho 9 gam este của một axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi este đó là gì?
neste = nNaOH = 0,15 mol
Meste= 9/0,15 =60 → este là : HCOOCH3 (metyl fomat)
Từ Glyxin và Alanin có thể tạo được bao nhiêu đipeptit?
Đáp án D
Gly-Gly; Gly-Ala; Ala-Gly; Ala-Ala
Đun nóng 23 gam ancol etylic với 24 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 28,16 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là bao nhiêu?
Có: nC2H5OH = 0,5 mol
nCH3COOH = 0,4 mol
neste = 0,32 mol
C2H5OH + CH3COOH →CH3COOC2H5 + H2O
Nếu phản ứng hoàn toàn thí axit hết còn ancol dư, tạo 0,4 mol este Nên hiệu suất =0,32/0,4=80%
Hidro hóa cao su Buna thu được một polime chứa 11,765% hydro về khối lượng,trung bình một phân tử H2, phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là bao nhiêu?
(-C4H6-)k + H2 → (-C4H6+2/k-)k % =(6k+2)/(12×4k+6k+2)=0,11765 → k=5
Polime X có phân tử khối là 280.000 với hệ số trùng hợp n=10.000. X là gì?
Mmonome = 280.000/10.000=28
Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính bazo từ trái qua phải là gì?
Amin no bậc 2,3> amin no bậc 1>NH3> anilin
Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là bao nhiêu?
C6H12O6 →2C2H5OH + 2CO2
Hiệu suất= (số mol CO2/2 )/(số mol glucozo) = (0,1/2)/(11,25/180) = 80%
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là gì?
CH3COOC2H5 (E)+ H2O → CH3COOH (Y) + C2H5OH (X)
C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH + H2O
Thuốc thử dung để phân biệt Ala-Ala-Gly với Gly-Ala là gì?
Các peptit tạo từ 3 aminoaxit trở nên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím, còn đipeptit không có phản ứng này.
So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng?
Tính bazo: Amin bậc 1
C2H5NH2>CH3NH2>C6H5NH2 (phenyl amin)
Cấu tạo monome tham gia được phản ứng trùng ngưng là gì?
Để tham gia phản ứng trùng ngưng thì monome phải có ít nhất 2 nhóm chức phản ứng được với nhau
(VD: -NH2 và COOH)