Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252787

Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là gì?

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + H2O ⇔  CH3COOH +C2H5OH.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252789

Tên của CH3COOC6H5 là gì?

Xem đáp án

Tên este = Tên gốc R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

CH3COOC6H5 Phenyl axetat

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252790

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121

- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252791

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là gì?

Xem đáp án

Tinh bột được tạo thành từ các mắt xích glucozo.

Do đó khi thủy phân hoàn toàn ta thu được glucozo.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252792

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Xem đáp án

A loại vì tripeptit

B loại vì cả 2 mắt xích không phải α-aminoaxit

C đúng

D loại vì mắt xích đầu khong phải α-aminoaxit

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252793

Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

A. Tơ tự nhiên

B. Tơ nhân tạo (xenlulozo được con người chế biến)

C. Tơ tổng hợp

D. Tơ tổng hợp

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252794

Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?

Xem đáp án

Nắm được khái niệm chất béo, chất béo no, chất béo không no

+ Chất béo là trieste của glixerol và axit béo (axit béo là các axit hữu cơ có chẵn có nguyên tử C (12C – 24C) và không phân nhánh)

+ Chất béo no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo no

+ Chất béo không no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo không no

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252795

Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Độ dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe 

KL dẫn điện tốt nhát là Ag.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252796

Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?

Xem đáp án

α – amino axit là amino axit có nhóm –COOH và –NH2 gắn cùng vào 1C

H2NCH(CH3)COOH là α – amino aixt, có tên là Alanin.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252797

Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì?

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là:

Cu + dung dịch FeCl2.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252798

Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…

Công thức một mắt xích của polime Y là gì?

Xem đáp án

Y là polietilen được tạo bởi CH2=CH2  

Do đó mắt xích là -CH2- CH2

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252799

Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?

Xem đáp án

Monosaccarit: glucozo, fructozo

Đissaccarit: saccarozo, mantozo

Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252801

Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

Xem đáp án

nFe = 0,1mol

Để thu được thể tích khí NO2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe2+

+ BT e: nNO2 = 2nFe = 0,2 mol

→ VNO2 = 4,48 lít

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252802

Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?

Xem đáp án

A sai vì amino axit đơn giản nhất là H2N-CH2-COOH

B, C, D đúng

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252803

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

nC2H5NH=  4,5 : 45 = 0,1mol

Amin + HCl → Muối

BTKL: mmuối = m amin + mHCl =  4,5 +  0,1.36,5 = 8,15 (g)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252804

Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì?

Xem đáp án

 nX = 14,08 : 88 = 0,16 mol

Do X là este đơn chức nên: n muối = nX = 0,16 mol

→ M muối = 13,12 : 0,16 = 82 (CH3COONa)

→ X là CH3COOC2H5

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252805

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5

C6H10O5 → C6H10O6

162 (g)            180 (g)

324 (g)       → 360 (g)

Do hiệu suất là 75% nên lượng glucozo thực tế thu được là: 360.75/100 = 270 (g)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252810

Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng muối trong dung dịch thu được là gì?

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng: Fe, Cu

nNO = 0,02 mol

nFe = 3 : 56 = 0,0536 mol

Ta thấy: 2mFe (0,107 mol) > 3nNO (0,06 mol)

→ Fe dư, Cu chưa phản ứng → Phản ứng tạo Fe2+

+ Bte: 2nFe  = 3nNO3→ nFe = 0,02.3 : 2 = 0,03 mol

→ mFe(NO3)2 = 5,4gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252811

Chất béo là Trieste của chất béo với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252812

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.

(b) Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol.

(c) Trong phân tử fructozo có chưa một nhóm –CHO.

(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.

(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

(a) Sai vì saccarozo được cấu tạo từ 1 gốc α – glucozo và 1 gốc β – fructozo.

(b) Sai vì khử glucozo, thu được sorbitol.

(c) Sai vì trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –C=O (xeton).

(d) Đúng

(e) Đúng

(g) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252814

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

C sai vì ở điều kiện thường metylamin ở thể khí

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252815

Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 ?

Xem đáp án

Hai kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 là Al và Zn

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252816

Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là gì?

Xem đáp án

X + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muối – mX = 18,25 – 13,35 = 5,475 (g)

→ nHCl = nX = 0,15 mol

→ MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252818

Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là gì?

Xem đáp án

Trong dãy hoạt động hóa học của kimloaij, kim loại đứng sau có tính khử yếu hơn kim loại đứng phía trước.

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252823

Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?

Xem đáp án

Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 được tạo bởi axit tương ứng CH3COOH và ancol tương ứng CH3OH.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252826

Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức nào sau đây?

Xem đáp án

Cấu tạo dạng mạch hở của glucozo: CH2OH-[CHOH]4-CHO

Cấu tạo dạng mạch hở của fructozo: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH

→ Trong phản ứng glucozo và fructozo đều có nhóm chức –OH

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »