Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là gì?
CH3COOC2H5 + H2O ⇔ CH3COOH +C2H5OH.
Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?
Các amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh CTPT C5H13N là:
C-C-C-C-C-NH2
C-C(NH2)-C-C-C
C-C-C(NH2)-C-C
Tên của CH3COOC6H5 là gì?
Tên este = Tên gốc R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)
CH3COOC6H5 Phenyl axetat
Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là bao nhiêu?
Nilon-6,6: [OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC
Capron: [HN-(CH2)5-CO]n có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC
- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121
- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là gì?
Tinh bột được tạo thành từ các mắt xích glucozo.
Do đó khi thủy phân hoàn toàn ta thu được glucozo.
Đáp án A
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A loại vì tripeptit
B loại vì cả 2 mắt xích không phải α-aminoaxit
C đúng
D loại vì mắt xích đầu khong phải α-aminoaxit
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?
A. Tơ tự nhiên
B. Tơ nhân tạo (xenlulozo được con người chế biến)
C. Tơ tổng hợp
D. Tơ tổng hợp
Đáp án B
Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?
Nắm được khái niệm chất béo, chất béo no, chất béo không no
+ Chất béo là trieste của glixerol và axit béo (axit béo là các axit hữu cơ có chẵn có nguyên tử C (12C – 24C) và không phân nhánh)
+ Chất béo no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo no
+ Chất béo không no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo không no
Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất?
Độ dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe
KL dẫn điện tốt nhát là Ag.
Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?
α – amino axit là amino axit có nhóm –COOH và –NH2 gắn cùng vào 1C
H2NCH(CH3)COOH là α – amino aixt, có tên là Alanin.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì?
Dựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là:
Cu + dung dịch FeCl2.
Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:
…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…
Công thức một mắt xích của polime Y là gì?
Y là polietilen được tạo bởi CH2=CH2
Do đó mắt xích là -CH2- CH2-
Đáp án A
Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?
Monosaccarit: glucozo, fructozo
Đissaccarit: saccarozo, mantozo
Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau:
Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+.
Có các phát biểu sau:
a) Cu khử được Fe3+ thành Fe.
b) Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
c) Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
d) Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Số phát biểu đúng là:
a) Sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+
b) Sai vì không có phản ứng
c) Đúng
d) Sai vì không có phản ứng
Đáp án A
Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
nFe = 0,1mol
Để thu được thể tích khí NO2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe2+
+ BT e: nNO2 = 2nFe = 0,2 mol
→ VNO2 = 4,48 lít
Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?
A sai vì amino axit đơn giản nhất là H2N-CH2-COOH
B, C, D đúng
Đáp án A
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
nC2H5NH2 = 4,5 : 45 = 0,1mol
Amin + HCl → Muối
BTKL: mmuối = m amin + mHCl = 4,5 + 0,1.36,5 = 8,15 (g)
Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì?
nX = 14,08 : 88 = 0,16 mol
Do X là este đơn chức nên: n muối = nX = 0,16 mol
→ M muối = 13,12 : 0,16 = 82 (CH3COONa)
→ X là CH3COOC2H5
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là bao nhiêu?
Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5
C6H10O5 → C6H10O6
162 (g) 180 (g)
324 (g) → 360 (g)
Do hiệu suất là 75% nên lượng glucozo thực tế thu được là: 360.75/100 = 270 (g)
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai. Vì thủy phân saccarozo ta thu được glucozo và fructozo
(e) Đúng. Mặc dù phân tử fuructozo không có nhóm –CHO nhưng trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo
(g) Sai. Saccarozo không tạo sobitol
Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây?
MY = 32.2 = 64 (SO2)
→ Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Có bao nhiêu chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Gồm có: glucozo, fructozo, axit fomic
Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu?
Khi đốt cacbohidrat:
nCO2 = nO2 = 0,1125 mol
BTKL: m = mCO2 + nH2O - mO2 = 0,1125.44 + 1,8 – 0,1125.32 = 15 (g)
Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng muối trong dung dịch thu được là gì?
Thứ tự phản ứng: Fe, Cu
nNO = 0,02 mol
nFe = 3 : 56 = 0,0536 mol
Ta thấy: 2mFe (0,107 mol) > 3nNO (0,06 mol)
→ Fe dư, Cu chưa phản ứng → Phản ứng tạo Fe2+
+ Bte: 2nFe = 3nNO3- → nFe = 0,02.3 : 2 = 0,03 mol
→ mFe(NO3)2 = 5,4gam
Chất béo là Trieste của chất béo với chất nào sau đây?
Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.
(b) Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol.
(c) Trong phân tử fructozo có chưa một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là?
(a) Sai vì saccarozo được cấu tạo từ 1 gốc α – glucozo và 1 gốc β – fructozo.
(b) Sai vì khử glucozo, thu được sorbitol.
(c) Sai vì trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –C=O (xeton).
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
Đáp án A
Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?
neste = nNaOH = 0,2.0,75 = 0,15 mol
→ Meste = 9 : 0,15 = 60 → X là HCOOCH3
Nhận xét nào sau đây không đúng?
C sai vì ở điều kiện thường metylamin ở thể khí
Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 ?
Hai kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 là Al và Zn
Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là gì?
X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX = 18,25 – 13,35 = 5,475 (g)
→ nHCl = nX = 0,15 mol
→ MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin)
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Amin bậc 2 là CH3NHCH3
Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là gì?
Trong dãy hoạt động hóa học của kimloaij, kim loại đứng sau có tính khử yếu hơn kim loại đứng phía trước.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu
Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là bao nhiêu?
BTKL: mHCl = m muối – m amin = 13,14 – 8,76 = 4,38 gam
→ nN = nHCl = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol
%mN = 0,12.14/8,76 = 19,18%
Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?
Glucozo → 2Ag
nGlucozo = nMg/2 = 0,1/2 = 0,05 mol
→ mglucozo = 0,05.180 = 9 gam
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là bao nhiêu?
Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử
Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây?
Monome của phản ứng trùng hợp tạo thủy tinh hữu cơ là CH2=CH(CH3)- COO-CH2
Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 được tạo bởi axit tương ứng CH3COOH và ancol tương ứng CH3OH.
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
mHCOOK = mHCOOC2H5 = 2,96.74 = 0,04 mol
→ mHCOOK = 0,04.84 = 3,36 gam
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là bao nhiêu?
Các chất thuộc loại monosaccarit là: glucozo, fructozo
Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức nào sau đây?
Cấu tạo dạng mạch hở của glucozo: CH2OH-[CHOH]4-CHO
Cấu tạo dạng mạch hở của fructozo: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH
→ Trong phản ứng glucozo và fructozo đều có nhóm chức –OH