Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 191 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250627

Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:

Xem đáp án

Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250628

Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ môi trường có chiết suất n1=1,6 sang môi trường có chiết suất n2=4/3 thì:

Xem đáp án

Tần số không đổi, bước sóng tăng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250629

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết D=1m; a=1mm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6mm. Bước sóng ánh sáng là

Xem đáp án

Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 cùng bên với vân trung tâm:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{\rm{\Delta }}x = {x_{s10}} - {x_{s4}} \Leftrightarrow {\rm{\Delta }}x = 10\frac{{\lambda D}}{a} - 4\frac{{\lambda D}}{a}}\\
{ \Leftrightarrow 6\frac{{\lambda D}}{a} = 3,6mm \Rightarrow \lambda  = \frac{{3,6.a}}{{6.D}} = \frac{{3,6.1}}{{6.1}} = 0,6\mu m}
\end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250630

Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L=25μH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện phải có giá trị

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\lambda  = 2\pi c.\sqrt {LC} }\\
{ \Rightarrow C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}.L}} = \frac{{{{100}^2}}}{{4{\pi ^2}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}{{.25.10}^{ - 6}}}}}\\
{ = {{1,1256.10}^{ - 10}}F = 112,56pF}
\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250631

Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Tia X được tạo ra bằng cách cho một chùm êlectron tốc độ nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn hơn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250632

Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 9 lần thì chu kì dao động của mạch

Xem đáp án

Ta có: T=2π√LC⇒T∼√C

⇒ Khi C tăng 9 lần thì T tăng √9=3lần.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250633

Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức nào?

Xem đáp án

Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức: WL=1/2Li2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250635

Nguồn phát quang phổ liên tục là nguồn thế nào?

Chọn A.

Xem đáp án

Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250636

Nguồn phát quang phổ liên tục là:

Xem đáp án

Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250637

Câu đúng là câu nào? Sóng điện từ

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250638

Câu nào đúng? Quang phổ vạch hấp thụ là:

Xem đáp án

Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250639

Chọn câu đúng nhất là: Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì                       

Xem đáp án

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi và vận tốc thay đổi.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250640

Khi nói về quang điện, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250641

Tia hồng ngoại:

Xem đáp án

Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250642

Điện từ trường thường bao gồm:

Xem đáp án

Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250643

Tia nào trong các tia sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?

Xem đáp án

Tia X khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất vì có bước sóng nhỏ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250644

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoài là tác dụng nhiệt, dùng để sưởi ấm.

⇒ Phát biểu sai về tia X là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250645

Chọn câu sai về tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không thể gây ra hiện tượng phát quang.

⇒ Phát biểu sai về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250649

Phát biểu nào nói về tia hồng ngoại sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai : Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250652

Khi nói về sóng điện từ, đặc điểm nào là sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang ⇒ Phát biểu sai về sóng điện từ là: Sóng điện từ là sóng dọc.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250654

Khi nói về tia X thì điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, được dùng để sưởi ấm.

⇒ Phát biểu sai là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250655

Mạch dao động điện từ gồm tụ  C=16nF , cuộn cảm L=25mH. Tần số góc dao động  là:

Xem đáp án

Tần số góc dao động là:

\(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{16.10}^{ - 9}}{{.25.10}^{ - 3}}} }} = {5.10^4}rad/s\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250656

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF, (lấy π2=10). Tần số dao động của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động của mạch là: 

\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\
 = \frac{1}{{2\sqrt {10} .\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }} = {2,5.10^6}Hz = 2,5MHz
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250658

Tia tử ngoại:

Xem đáp án

Tia tử ngoại  được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250659

Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là loại quang phổ gì?

Xem đáp án

Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là quang phổ vạch phát xạ.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250660

Chọn câu đúng. Điện trường xoáy là điện trường:

Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.         

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250661

Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250663

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe  được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng 0,4μm. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Tại một điểm M cách vân chính giữa 7,5mm có vân sáng hay vân tối? Thứ mấy?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{{0,8}} = 1mm\\
\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{7,5}}{1} = 7,5 = 8 - \frac{1}{2} \Rightarrow k = 8
\end{array}\)

Vậy tại M là vân tối thứ 8.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250664

Một mạch dao động điện từ lí tưởng có cường độ dòng điện cực đại I0, điện tích cực đại Q0, tần số góc ω. Vào thời điểm ban đầu (t=0) điện tích của tụ điện có giá trị q=−Q0/2 và độ lớn đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện i trong mạch LC có dạng:

Xem đáp án

Tại thời điểm ban đầu, điện tích của tụ có giá trị q=−Q0/2 và đang giảm, biểu diễn trên VTLG ta có :

Từ VTLG ta xác định được pha ban đầu: φq=−(π/2+π/6)=−2π/3

⇒ Pha ban đầu của cường độ dòng điện: φiq+π/2=−2π/3+π/2=−π/6

⇒ Biểu thức của cường độ dòng điện: i=I0cos(ωt−π/6)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 250666

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4√2μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π√2A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là

Xem đáp án

Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:

\(\begin{array}{l}
{I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega  = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}} = 125000\pi {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\\
{\rm{\Delta }}t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{125000\pi }} = \frac{1}{{375000}}s = \frac{8}{3}\mu s
\end{array}\)

Biểu diễn trên VTLG:

Từ VTLG ta xác định được góc quét: α=π/3

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »