Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khai Nguyên
Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khai Nguyên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
216 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hằng số Plăng \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\) và tốc độ ánh sáng \(c = {3.10^8}m/s\). Năng lượng của photon có giá trị 2,8.10−19J. Bước sóng của ánh sáng có giá trị:
Năng lượng của photon:
\(\begin{array}{l}
\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\\
\Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{\varepsilon } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{2,{{8.10}^{ - 19}}}} = 7,{01.10^{ - 7}}m = 0,71\mu m
\end{array}\)
Biết công cần thiết để bứt electron ra khỏi bề mặt một kim loại là \({4,14.1,{{6.10}^{ - 19}}}\). Giới hạn quang điện của kim loại có giá trị:
Cho 1eV=1,6.10−19J.
Giới hạn quang điện:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,14.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {3.10^{ - 7}}m = 0,3\mu m\)
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45.10-6m. Biết khoảng cách giữa hai khe Young là 1,5mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Khoảng vân giao thoa có giá trị:
Khoảng vân giao thoa:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{45.10}^{ - 6}}.2}}{{1,{{5.10}^{ - 3}}}} = {6.10^{ - 4}}m = 0,6mm\)
Giới hạn quang điện của một kim loại là \(0,{36.10^{ - 6}}\mu m\). Công thoát có giá tri:
Ta có:
\(A = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{36.10}^{ - 6}}}} = 5,{52.10^{ - 19}}J\)
Vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiêm giao thoa của Young được xác định bằng công thức:
Vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiệm giao thoa của Young được xác định bằng công thức:
\(x = ki = k\frac{{\lambda D}}{a}\)
Trong dao động điện từ tự do LC. Tần số góc của dao động được xác định theo công thức:
Trong dao động điện từ tự do mạch LC, tần số góc của dao động được xác định theo công thức:
ω=1/√LC
Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tụ C=14000/πF và độ tự cảm của cuộn dây L=1,6/πH. Lấy π2=10. Tần số sóng của mạch thu được có giá trị:
Tần số sóng mạch thu được có giá trị:
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {\frac{1}{{4000\pi }}.\frac{{1,6}}{\pi }} }} = 25Hz\)
Phát biểu không đúng với tính chất của sóng điện từ?
Sóng điện từ là sóng ngang, mang năng lượng và lan truyền được trong các môi trường: rắn, lỏng, khí và chân không.
Chọn phát biểu đúng về đặc trưng của các hiện tượng.
Tính chất sóng: i=λD/a
Tính chất hạt: ε=hf=hc/λ
⇒λ càng lớn thì ε càng nhỏ.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 4. Biết hai vân này ở hai bên so với vân sáng trung tâm.
Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{5.10}^{ - 6}}.3}}{{1,{{2.10}^{ - 3}}}} = 1,{25.10^{ - 3}}m = 1,25mm\)
Vân sáng bậc 5 (k=5): x=5i
Vân tối thứ 4 (k=3): x=3,5i
Hai vân này ở hai bên so với vân sáng trung tâm nên:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{\rm{\Delta }}x = {x_s} + {x_t} = 5i + 3,5i}\\
{ = 5.1,25 + 3,5.1,25 = 10,625mm}
\end{array}\)
Trường hợp nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ?
Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ trên nền tối.
Nguồn phát: Các chất khí áp suất thấp khi được nung đến nhiệt độ cao hoặc được kích thích bằng điện đến phát sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ.
Chọn phát biểu đúng khi nói về điện từ trường?
Điện từ trường là một vùng không gian mà trong đó có điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. Hai trường này liên quan mật thiết với nhau và tạo thành một trường thống nhất mà ta gọi là điện từ trường.
A. đúng
B. sai vì điện từ trường lan truyền được trong chân không
C. sai vì điện trường và từ trường liên quan mật thiết với nhau
D. sai vì ε=hf; f=1/T=> ε tăng thì T giảm.
Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng Em=−0,85eVsang quỹ đạo dừng có năng lượng En=−13,6eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{E_m} - {E_n} = \frac{{hc}}{\lambda }\\
\Rightarrow \left( { - 0,85 + 13,6} \right).1,{6.10^{ - 19}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{\lambda }\\
\Rightarrow \lambda = 9,{74.10^{ - 8}}m = 0,0974\mu m
\end{array}\)
Thí nghiệm II của Niuton về sóng ánh sáng chứng minh:
Thí nghiệm I của Niuton(SGK NC) là thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng.
Thí nghiện II của Niuton (SGK NC) là thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
Trong mạch dao động LC lí tưởng có điện tích cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là Q0 và I0 .Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn của điện tích giữa hai bản tụ là:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{q^2}}}{{Q_0^2}} = 1}\\
{ \Rightarrow \frac{{I_0^2}}{{4I_0^2}} + \frac{{{q^2}}}{{Q_0^2}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{q^2}}}{{Q_0^2}} = \frac{3}{4}}\\
{ \Rightarrow q = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{Q_0}}
\end{array}\)
Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì:
Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi, bước sóng giảm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách 16 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 18mm, bước sóng ánh sáng là 0,6μm. Khoang cách từ hai khe đến màn bằng:
Khoảng cách giữa 16 vân sáng liên tiếp là 15i => 15i = 18 => i= 1,2 mm
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow D = \frac{{ia}}{\lambda } = \frac{{1,{{2.10}^{ - 3}}.1,{{2.10}^{ - 3}}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} = 2,4m\)
Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,75μm. Biết khoảng cách giữa hai khe Young là 2m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Vị trí vân sáng bậc 4 có giá trị:
Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{75.10}^{ - 6}}.3}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = 1,{125.10^{ - 3}}m = 1,125mm\)
Vị trí vân sáng bậc 4, k=4 :
\(x = ki = 4.1,125 = 4,5mm\)
Một phôtn có năng lượng \(3,{3.10^{ - 19}}J\). Tần số của bức xạ có giá trị:
Ta có:
\(\varepsilon = hf \Rightarrow f = \frac{\varepsilon }{h} = \frac{{3,{{3.10}^{ - 19}}}}{{6,{{625.10}^{ - 34}}}} = {5.10^{ - 14}}Hz\)
Máy quang phổ lăng kinh là dụng cụ quang học dùng để:
Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
Thí nghiệm giao thoa với khe Young ánh sáng có bước sóng λ. Tại A cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 có vân tối khi
Có vân tối khi:
\({d_2} - {d_1} = (k - 0,5)\lambda \)
Chiếu một chùm bức xạ vào tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là:
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là: λ≤λ0. Ta thấy 0,4 > 0,35 => Đáp án A
Một tụ điện C=0,2mF. Mạch có tần số dao động là 500Hz. Lấy π2=10. Hệ số tự cảm cuộn dây có giá trị:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\
\Rightarrow L = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}C}} = {5.10^{ - 4}}H = 0,{5.10^{ - 3}}mH
\end{array}\)
Chọn phát biểu sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?
Phát biểu sai: Không thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ
Mạch dao động gồm một cuộn cảm L=2μH và một tụ điện C=1800pF. Mạch dao động với chu kì:
Chu kì dao động:
\(\begin{array}{l}
T = 2\pi \sqrt {LC} \\
= 2\pi \sqrt {{{2.10}^{ - 6}}{{.1800.10}^{ - 12}}} = 3,{7.10^{ - 7}}s = 0,37\mu s
\end{array}\)
Trong dao động điện từ tự do mạch LC. Tần số dao động tăng gấp đôi khi:
Ta có: T=1/f=> Tần số tăng gấp đôi khi chu kì giảm một nửa
Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ liên tục:
Quang phổ liên tục là dải sáng không có vạch quang phổ mà chỉ có dải màu biến thiên liên tục, không bị đứt đoạn, bắt đầu từ màu sắc đỏ đến màu tím.
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cường độ điện trường E và vecto cảm ứng từ B luôn
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cảm ứng từ và vecto điện trường luôn luôn dao động cùng pha.
Chọn đáp án đúng. Sóng điện từ
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Biết s=2mm, khoảng cáchtừ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng chính giữa là 1,8mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng chính giữa là 1,8mm
\(\begin{array}{l}
x = ki \Leftrightarrow 1,8 = 3i \Leftrightarrow i = 0,6mm\\
i = \frac{{\lambda D}}{a}\\
\Rightarrow \lambda = \frac{{ia}}{D} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 3}}}}{2} = 0,{6.10^{ - 6}}m = 0,6\mu m
\end{array}\)
Phát biểu nào sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
Phát biểu sai: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh.
Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng
Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.
Theo tiên đề Bo trạng thái dừng là:
Theo tiên đề Bo trạng thái dừng là trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định mà nguyên tử có thể tồn tại.
Trong nguyên tử hidro, electrontừ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng EK=−13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng 0,1218μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là:
Electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K:
\(\begin{array}{l}
{E_L} - {E_K} = \frac{{hc}}{\lambda }\\
\Rightarrow {E_L} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{1218.10}^{ - 6}}}} - 13,{6.10^{ - 19}} = - 5,{4.10^{ - 19}}J = - 3,4eV
\end{array}\)
Hai khe Young cách nhau 3mm được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm N cách vân trung tâm khoảng 1,8 mm có
Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{6.10}^{ - 6}}.2}}{{{{3.10}^{ - 3}}}} = {4.10^{ - 4}}m = 0,4mm\)
Tại N cách vân trung tâm 1,8mm: 1,8 = k.0,4 =>k =4,5
Vậy tại N có vân tối thứ 5
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng có dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7. Biết rằng hai vân sáng này ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm
Khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{75.10}^{ - 6}}.2}}{{1,{{5.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 3}}m = 1mm\)
Vân sáng bậc 3 (k=3): x3= 3i = 3mm
Vân sáng bậc 7 (k=7): x7 =7i = 7mm
Hai vân sáng này ở cùng một phía với vân trung tâm nên:
Δx=x7−x3=7−3=4mm
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là i=0,05cos100π(A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy π2=10. Điện dung của tụ điện có giá trị
Tần số góc:
\(\begin{array}{l}
\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\\
\Rightarrow C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}} = \frac{1}{{{{2.10}^{ - 3}}{{.100}^2}{\pi ^2}}} = {5.10^{ - 3}}F
\end{array}\)
Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch tối đa nguyên tử đó phát xạ là
Dựa vào lý thuyết quang phổ vạch hidro: khi nguyên tử đang ở trạng thái kích thích mà nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng N (n=4), khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch tối đa nguyên tử đó phát xạ là 6 vạch có bước sóng \({\lambda _{21}};{\lambda _{31}};{\lambda _{41}};{\lambda _{32}};{\lambda _{42}};{\lambda _{43}}\)
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,55μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,4 m. Vị trí vân tối thứ 6 có giá trị:
Khoảng vân :
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{55.10}^{ - 6}}.2,4}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = 6,{6.10^{ - 4}}m = 0,66mm\)
Vị trí vân tối thứ 6: x=5,5i=5,5.0,66=3,63mm
Hiện tượng quang dẫn là:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu nó vào ánh sáng có bước sóng thích hợp.