Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Dương Văn Thì
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Dương Văn Thì
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
208 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chọn một tính chất đúng của tia hồng ngoại.
Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm.
Điện từ trường gồm:
Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
Tia nào khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
Tia X khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất vì có bước sóng nhỏ.
... là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng từ 0,38μm đến cỡ 10−9m.
Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng từ 0,38μm đến cỡ 10−9m
Khi nói về tia X, câu nào sau đây sai?
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoài là tác dụng nhiệt, dùng để sưởi ấm.
⇒ Phát biểu sai về tia X là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.
Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại?
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không thể gây ra hiện tượng phát quang.
⇒ Phát biểu sai về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
Nếu tăng điện dung C của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2 lần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:
Ta có:
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow f' = \frac{f}{2}\)
Trong mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là i. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa u và i là
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{W_{LC}} = {W_L} + {W_C} \Leftrightarrow \frac{1}{2}L{i^2} + \frac{1}{2}C{u^2} = \frac{1}{2}CU_0^2}\\
{ \Leftrightarrow L{i^2} + C{u^2} = CU_0^2 \Leftrightarrow {i^2} = \frac{C}{L}.\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)}
\end{array}\)
Khi nói về sóng điện từ, đặc điểm nào dưới đây sai?
Sóng điện từ là sóng ngang ⇒ Phát biểu sai về sóng điện từ là: Sóng điện từ là sóng dọc.
Mạch dao động điện từ gồm tụ C=16nF và cuộn cảm L=25mH. Tần số góc dao động là:
Tần số góc dao động là:
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{16.10}^{ - 9}}{{.25.10}^{ - 3}}} }} = {5.10^4}rad/s\)
Chiếu xiên 1 chùm ánh sáng song song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu
So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu tím.
Nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai ?
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ: Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
⇒ Phát biểu sai là: Vectơ cường độ điện trường E cùng phương với vectơ cảm ứng từ B
Trong sơ đồ khối của 1 máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng.
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần có độ tự cảm L=40mH và tụ điện có điện dung C=0,2μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy π=3,14. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là:
\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{40.10}^{ - 3}}{{.0,2.10}^{ - 6}}} = {56,17.10^{ - 5}}s\)
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4√2μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π√2A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:
\(\begin{array}{l}
{I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}} = 125000\pi {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\\
{\rm{\Delta }}t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{125000\pi }} = \frac{1}{{375000}}s = \frac{8}{3}\mu s
\end{array}\)
Biểu diễn trên VTLG:
Từ VTLG ta xác định được góc quét: α=π/3
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=4μH và tụ điện có điện dung C=2,5nF. Tần số dao động riêng của mạch là
Tần số dao động riêng của mạch là:
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{4.10}^{ - 6}}{{.2,5.10}^{ - 9}}} }} = \frac{{{{5.10}^6}}}{\pi }Hz\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55μm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
Hệ vân trên màn có khoảng vân là :i=λD/a=0,55.2/1=1,1mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng:
\({x_3} = \frac{{3\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{{x_3}.a}}{{3D}} = \frac{{2,4.1}}{{3.2}} = 0,4\mu m\)
Một mạch dao động ở máy vào của một máy thu thanh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm 3μH và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 10pF đến 500pF. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108m/s, máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
Công thức tính bước sóng: λ=cT=2πc√LC
Vậy máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng từ 10m đến 73m.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân tối và vân sáng trong miền giao thoa là?
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2,5}}{1} = 1,5mm}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}}} \right] + 1 = 9}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}} + 0,5} \right] = 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}} + 0,5} \right] = 8}
\end{array}\)
Tổng số vân sáng và tối là: N=9+8=17
Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng : λ1=0,64μm; λ2=0,48μm. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=1m. Số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 là
Hai vân trùng nhau :
\({x_{s1}} = {x_{s2}} = {k_1}\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2}\)
Số vân sáng của bức xạ 1 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => N1=5
Số vân sáng của bức xạ 2 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => N2=7
Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => NT=1
⇒ Số vân sáng quan sát được là : N=N1+N2−Ntrung=5+7−1=11
Tụ điện của một mạch dao động LC là một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa hai bản của tụ giảm đi một nửa thì chu kì dao động riêng của mạch
Điện dung của tụ điện phẳng: \(C = \frac{{\varepsilon s}}{{k4\pi d}}\)
Khi d giảm đi một nửa thì C tăng 2 lần.
Vì \(T = 2\pi \sqrt {LC} \) nghĩa là T∼√C
Vì vậy T tăng √2 lần.
Mạch dao động lí tưởng, tụ điện có điện dung C = 4pF. Cuộn cảm có độ tụ cảm L = 10mH. Tần số dao động riêng của mạch là:
Đổi đơn vị:
\(\begin{array}{l}
C = 4pF = {4.10^{ - 12}}F;\\
{\mkern 1mu} L = 10mH = {10^{ - 2}}H;\\
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = {0,796.10^6}Hz{\mkern 1mu} = 0,796MHz.
\end{array}\)
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 175nF và một cuộn dây có độ tự cảm L = 7mH. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 60mA. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là:
Đổi đơn vị:
\(\begin{array}{l} L = 7mH = {7.10^{ - 3}}H;{\mkern 1mu} C = 175nF = {175.10^{ - 9}}F\\ \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}LI_0^2\\ \to {U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{C}} = 0,06\sqrt {\frac{{{{7.10}^{ - 3}}}}{{{{0,175.10}^{ - 6}}}}} = 12V \end{array}\)
Sóng điện từ và sóng cơ không có cùng tính chất nào sau đây?
Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,02H. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng 9μJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l} {\rm{W}} = \frac{1}{2}LI_0^2\\ \Rightarrow \sqrt {\frac{{2{\rm{W}}}}{L}} = \sqrt {\frac{{{{2,9.10}^{ - 6}}}}{{0,02}}} = 0,03A \end{array}\)
Cho mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tụ cảm \(L = \frac{1}{\pi }F\) và một tụ điện có điện dung C=4πpF. Biết lúc t = 0, cường độ dòng điện trong mạch đạt giá tri cực đại và bằng 6 mA.
Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là:
Chọn t = 0 khi i=I0
\(\begin{array}{l} \Rightarrow i = {I_0}cos\varphi = {I_0}\\ \Rightarrow cos\varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0\\ \Rightarrow i = 6cos({5.10^5}t){\mkern 1mu} (mA) \end{array}\)
Nguyên nhân của sự tắt dần dao động trong mạch dao động là do
Nguyên nhân tắt dần chủ yếu của mạch LC là do sự tỏa nhiệt trên dây dẫn.
Sóng ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ
Ta có bước sóng của sóng ngắn trong khoảng 10 – 100m.
Điện tích trong mạch dao động LC biến thiên điều hòa với tần số f. Năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số
Năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số 2f
Mạch dao động LC, dao động với tần số góc là ω. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng hệ thức nào sau đây?
Biết điện tích cực đại một bản tụ điện là Q0.
Ta có:
\(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow I_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{LC}} = Q_0^2{\omega ^2} \Leftrightarrow {I_0} = \omega {Q_0}\)
Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi đi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.
Tần số không đổi => chu kì không đổi.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc phát biểu nào sau đây là sai?
Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.
=> D sai
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, tại điểm M có vân sáng khi hiệu số pha của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng
Tại điểm M có vân sáng khi hiệu số pha của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng số lẻ lần π/2.
Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 trong thí nghiệm giao thoa Y-âng bằng 1,2mm. Khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 1,5mm. Bước sóng của ánh sáng là:
Sử dụng công thức khoảng vân:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \frac{{ia}}{D} = \frac{{{{1,5.10}^{ - 3}}{{.1,2.10}^{ - 3}}}}{3} = 0,6\mu m.\)
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trong thí nghiệm Y-âng bằng 1,2mm. Vân sáng bậc ba cách vân sáng trung tâm một khoảng là
Ta có:
x3=ki=3.1,2=3,6mm
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe hẹp cách nhau 1mm và cách màn quan sát 1,2m. Bước sóng của ánh sáng là 0,56μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{{0,56.10}^{ - 6}}.1,2}}{1} = {6,72.10^{ - 7}}m = 0,672mm\)
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng dùng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=4m, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 7 ở cùng một phía với vân trung tâm là 7mm. Bước sóng của ánh sáng có giá trị là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
i = \frac{{{{7.10}^{ - 3}}}}{{6,5 - 3}} = 2mm;\\
\lambda = \frac{{ia}}{D} = \frac{{{{2.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{4} = 0,5\mu m
\end{array}\)
Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau 0,5mm hai khe cách màn 1,5m các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,38μm đến 0,76μm. Chiều rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là :
Bề rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là:
\[\Delta {x_2} = {x_{d2}} - {x_{t2}} = 2.\frac{{1,5.\left( {0,76 - 0,38} \right)}}{{0,5}} = 2,28mm\]