Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Dương Văn Thì

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Dương Văn Thì

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 209 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250707

Chọn một tính chất đúng của tia hồng ngoại.

Xem đáp án

Tia hồng ngoại được ứng dụng để sưởi ấm.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250708

Điện từ trường gồm:

Xem đáp án

Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250709

Tia nào khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?

Xem đáp án

Tia X khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất vì có bước sóng nhỏ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250710

... là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng từ 0,38μm đến cỡ 10−9m.

Xem đáp án

Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng từ 0,38μm đến cỡ 10−9m

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250711

Khi nói về tia X, câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tính chất nổi bật của tia hồng ngoài là tác dụng nhiệt, dùng để sưởi ấm.

⇒ Phát biểu sai về tia X là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250712

Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không thể gây ra hiện tượng phát quang.

⇒ Phát biểu sai về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250715

Khi nói về sóng điện từ, đặc điểm nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang ⇒ Phát biểu sai về sóng điện từ là: Sóng điện từ là sóng dọc.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250716

Mạch dao động điện từ gồm tụ  C=16nF và cuộn cảm L=25mH. Tần số góc dao động  là:

Xem đáp án

Tần số góc dao động là:

\(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{16.10}^{ - 9}}{{.25.10}^{ - 3}}} }} = {5.10^4}rad/s\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250718

Nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Trong quá trình lan truyền sóng điện từ: Véctơ cường độ điện trường E  và véctơ cảm ứng từ B  luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.

⇒ Phát biểu sai là: Vectơ cường độ điện trường E cùng phương với vectơ cảm ứng từ B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250719

Trong sơ đồ khối của 1 máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250721

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4√2μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π√2A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là

Xem đáp án

Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:

\(\begin{array}{l}
{I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega  = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}} = 125000\pi {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\\
{\rm{\Delta }}t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{125000\pi }} = \frac{1}{{375000}}s = \frac{8}{3}\mu s
\end{array}\)

Biểu diễn trên VTLG:

Từ VTLG ta xác định được góc quét: α=π/3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250722

Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=4μH và tụ điện có điện dung C=2,5nF. Tần số dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

Tần số dao động riêng của mạch là:

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {{{4.10}^{ - 6}}{{.2,5.10}^{ - 9}}} }} = \frac{{{{5.10}^6}}}{\pi }Hz\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250726

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân tối và vân sáng trong miền giao thoa là?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,6.2,5}}{1} = 1,5mm}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}}} \right] + 1 = 9}\\
{{N_s} = 2.\left[ {\frac{L}{{2i}} + 0,5} \right] = 2.\left[ {\frac{{12,5}}{{2.1,5}} + 0,5} \right] = 8}
\end{array}\)

Tổng số vân sáng và tối là:  N=9+8=17

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250727

Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng : λ1=0,64μm; λ2=0,48μm. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=1m. Số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 là

Xem đáp án

Hai vân trùng nhau :

\({x_{s1}} = {x_{s2}} = {k_1}\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = {k_2}\frac{{{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2}\)

Số vân sáng của bức xạ 1 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => N1=5

Số vân sáng của bức xạ 2 trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => N2=7

Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 => NT=1

⇒  Số vân sáng quan sát được là : N=N1+N2−Ntrung=5+7−1=11

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250728

Tụ điện của một mạch dao động LC là một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa hai bản của tụ giảm đi một nửa thì chu kì dao động riêng của mạch 

Xem đáp án

Điện dung của tụ điện phẳng: \(C = \frac{{\varepsilon s}}{{k4\pi d}}\)

Khi d giảm đi một nửa thì C tăng 2 lần.

Vì \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)  nghĩa là T∼√C

Vì vậy T tăng √2  lần.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 250729

Mạch dao động lí tưởng, tụ điện có điện dung C = 4pF. Cuộn cảm có độ tụ cảm L = 10mH. Tần số dao động riêng của mạch là:

Xem đáp án

Đổi đơn vị: 

\(\begin{array}{l}
C = 4pF = {4.10^{ - 12}}F;\\
{\mkern 1mu} L = 10mH = {10^{ - 2}}H;\\
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = {0,796.10^6}Hz{\mkern 1mu}  = 0,796MHz.
\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250730

Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 175nF và một cuộn dây có độ tự cảm L = 7mH. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 60mA. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là:

Xem đáp án

Đổi đơn vị:

\(\begin{array}{l} L = 7mH = {7.10^{ - 3}}H;{\mkern 1mu} C = 175nF = {175.10^{ - 9}}F\\ \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}LI_0^2\\ \to {U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{C}} = 0,06\sqrt {\frac{{{{7.10}^{ - 3}}}}{{{{0,175.10}^{ - 6}}}}} = 12V \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250731

Sóng điện từ và sóng cơ không có cùng tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250732

Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,02H. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng 9μJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} {\rm{W}} = \frac{1}{2}LI_0^2\\ \Rightarrow \sqrt {\frac{{2{\rm{W}}}}{L}} = \sqrt {\frac{{{{2,9.10}^{ - 6}}}}{{0,02}}} = 0,03A \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 250733

Cho mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tụ cảm \(L = \frac{1}{\pi }F\) và một tụ điện có điện dung C=4πpF. Biết lúc t = 0, cường độ dòng điện trong mạch đạt giá tri cực đại và bằng 6 mA.

Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là:

Xem đáp án

Chọn t = 0 khi i=I0

\(\begin{array}{l} \Rightarrow i = {I_0}cos\varphi = {I_0}\\ \Rightarrow cos\varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0\\ \Rightarrow i = 6cos({5.10^5}t){\mkern 1mu} (mA) \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250734

Nguyên nhân của sự tắt dần dao động trong mạch dao động là do

Xem đáp án

Nguyên nhân tắt dần chủ yếu của mạch LC là do sự tỏa nhiệt trên dây dẫn.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250735

Sóng ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ

Xem đáp án

Ta có bước sóng của sóng ngắn trong khoảng 10 – 100m.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250737

Mạch dao động LC, dao động với tần số góc là ω. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng hệ thức nào sau đây?

Biết điện tích cực đại một bản tụ điện là Q0

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Leftrightarrow I_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{LC}} = Q_0^2{\omega ^2} \Leftrightarrow {I_0} = \omega {Q_0}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250738

Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Xem đáp án

Tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi đi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250739

Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì

Xem đáp án

Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.

Tần số không đổi => chu kì không đổi. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250740

Khi nói về ánh sáng đơn sắc phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.

=> D sai

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 250741

Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, tại điểm M có vân sáng khi hiệu số pha của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng

Xem đáp án

Tại điểm M có vân sáng khi hiệu số pha của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng số lẻ lần π/2.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250744

Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe hẹp cách nhau 1mm và cách màn quan sát 1,2m. Bước sóng của ánh sáng là 0,56μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:

\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{{0,56.10}^{ - 6}}.1,2}}{1} = {6,72.10^{ - 7}}m = 0,672mm\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »