Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Lương Thế Vinh

Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Lương Thế Vinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 198 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 250387

Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm . Công suất bức xạ của đèn là 10W .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng :

Xem đáp án

Năng lượng của 1 photon: ε = hc/λ

Công suất của đèn:

\(\begin{array}{l}
P{\rm{ }} = {\rm{ }}N\varepsilon  \Rightarrow P = N\frac{{hc}}{\lambda }\\
 \Rightarrow 10 = N.\frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{6.10}^{ - 6}}}} =  > N = {3.10^{19}}
\end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 250388

Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 250389

Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:

Xem đáp án

Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e| => 16.10-6 = 1,6.10-19n

=> Số e đến anot trong 1s là n = 1014 hạt

=> Số e đến anot trong 1 giờ là N = 3600n = 3,6.1017 hạt

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 250390

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 2i = 0,9mm => i = 0,45mm

Bước sóng dùng trong thí nghiệm:

\(\lambda  = \frac{{ai}}{D} = \frac{{{{10}^{ - 3}}.0,{{45.10}^{ - 3}}}}{1} = 0,{45.10^{ - 6}}m = 0,45\mu m\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 250391

Số nơtron trong hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Số nơtron trong hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) là 27 – 13 = 14 hạt

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 250392

Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 250393

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là:

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là λ0=hc/A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 250394

Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng

Xem đáp án

Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 250395

Trong mạch dao động LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện

Xem đáp án

Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì T/2.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 250396

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng như thế nào?

Xem đáp án

Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 250397

Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :

Xem đáp án

Ánh sáng lân quang có thể tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 250398

Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là

Xem đáp án

Năng lượng điện từ trường: 

\(\frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} \Rightarrow LC = \frac{{Q_0^2}}{{I_0^2}}\)

Chu kỳ mạch dao động LC:

\(T = 2\pi \sqrt {LC}  = 2\pi \frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}} = 2\pi \frac{{{{4.10}^{ - 8}}}}{{0,314}} = {8.10^{ - 7}}s\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 250399

Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là

Xem đáp án

Bước sóng λ = c/f

Với c = 3.108m/s; f = 6MHz = 6.106Hz => λ = 50m

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 250400

Trong thí nghiệm I-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ =0,76µm và λt =0,38µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là:

Xem đáp án

Bề rộng quang phổ bậc 3:

L = 3(I­ – it) = 3D.(λd−λt)/a

\( = 3.\frac{{2.\left( {0,76 - 0,38} \right){{.10}^{ - 6}}}}{{0,{{3.10}^{ - 3}}}} = 7,{6.10^{ - 3}}m = 7,6mm\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 250401

Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay, trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1: 1. Tuổi của Trái Đất là:

Xem đáp án

Gọi N0 là số hạt mỗi loại ban đầu, t là tuổi trái đất.

Số hạt U238 còn lại: N02-t/T1

Số hạt U235 còn lại : N02-t/T2

Theo đề bài :

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{2^{ - \frac{t}{{{T_1}}}}}}}{{{2^{ - \frac{t}{{{T_2}}}}}}} = 140 =  > {2^{\left( {\frac{{ - t}}{{{T_1}}} + \frac{t}{{{T_2}}}} \right)}} = 140}\\
{ =  > t = {{6.10}^7}}
\end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 250402

Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:

Xem đáp án

Vị trí vân sáng thứ 5: xs = 5i

Vị trí vân tối thứ 4: xt = 3,5i

=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đếnvân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là 5i + 3,5i = 8,5i

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 250403

Phương trình phóng xạ : \(_{17}^{37}{\rm{Cl}} + _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}} \to {\rm{n}} + _{18}^{37}{\rm{Ar}}\)

Trong đó Z, A là

Xem đáp án

Ta có: 17 + Z = 18 => Z = 1

            37 + A = 1 + 37 => A = 1

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 250404

Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?

Xem đáp án

Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 250405

Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào ?

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại:

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,14.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {3.10^{ - 7}}m = 0,3\mu m\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 250406

Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng

Xem đáp án

Trong thí nghiêm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 250407

Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos2000t(A). Cuộn dây có độ tự cảm là 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng ?

Xem đáp án

Chu kỳ mạch dao động riêng LC:

\(\begin{array}{l}
T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} \\
 \Rightarrow \frac{{2\pi }}{{2000}} = 2\pi \sqrt {{{50.10}^{ - 3}}.C} \\
 \Rightarrow C = {5.10^{ - 6}}F
\end{array}\)

Năng lượng điện từ trường:

\(\begin{array}{l}
W = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2\\
 \Rightarrow {50.10^{ - 3}}.0,{08^2} = {5.10^{ - 6}}.U_0^2 \Rightarrow {U_0} = 8V
\end{array}\)

Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời:

\(\frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Rightarrow \frac{1}{2} + \frac{{{u^2}}}{{{8^2}}} = 1 \Rightarrow u = 4\sqrt 2 V\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 250408

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là:

Xem đáp án

Tại M cho vân sáng:

\(\begin{array}{l}
{x_M}\; = {\rm{ }}ki{\rm{ }} =  > k\frac{{D\lambda }}{a} = {x_M} \Rightarrow k = \frac{{a{x_M}}}{{D\lambda }}\\
380nm{\rm{ }} \le \lambda  \le {\rm{ }}760nm{\rm{ }} =  > {\rm{ }}7 \le k \le 13
\end{array}\)

Vậy λmax ứng với kmin = 6 => λmax  = 714nm

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 250410

Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con so với hạt nhân mẹ

Xem đáp án

Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 250411

 Chu kì bán rã của chất phóng xạ Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?

Xem đáp án

Số hạt nhân bị phân rã:

N0(1-2-t/T) = N0(1-2-4) = 15N0/16 =0,9375N0

Vậy có 93,75% hạt nhân bị phân rã.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 250412

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?

Xem đáp án

Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra với hạt nhân nguyên tử 235U là sai.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 250414

Cho rằng khi một hạt nhân urani 235U phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol−1, khối lượng mol của urani 235U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani 235U là

Xem đáp án

Số hạt nhân U235 là:

\(N = \frac{{1000}}{{235}}.6,{023.10^{23}} = 2,{56.10^{24}}\)  hạt

Năng lượng tỏa ra : Q = 200N = 5,12.1026MeV

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 250415

Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ

Xem đáp án

Chu kỳ mạch dao động riêng LC: T=2π/ω=2π√LC

Vậy chu kỳ mạch dao động riêng LC phụ thuộc vào cả L và C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 250416

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng: i = 0,05sin(2000t). Tần số góc của mạch dao động là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện có biểu thức i = I0cos(ωt+φ) với ω là tần số góc

=> Tần số  góc ω = 2000 rad/s

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 250417

Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có:

Xem đáp án

Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 250418

Quang điện trở được chế tạo từ vật liệu nào?

Xem đáp án

Quang điện trở được chế tạo từ chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 250419

Kết luận nào sau đây là sai đối với pin quang điện?

Xem đáp án

Câu này sai vì đối với pin quang điện thì nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 250420

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về photôn ánh sáng?

Xem đáp án

Câu này sai vì năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 250422

Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:

Xem đáp án

Công thoát của Na là:

\({A_1} = \frac{{hc}}{{{\lambda _{01}}}} = 3,{975.10^{ - 19}}J\)

Công thoát của Zn là: 

\({A_2} = 1,4{{\rm{A}}_1} = 5,{565.10^{ - 19}}J\)

Giới hạn quang điện của Zn là:

\({\lambda _{02}} = \frac{{hc}}{{{A_2}}} \approx 0,36\mu m\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 250423

Chọn câu trả lời đúng. Cường độ dòng quang điện bão hòa là:

Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C. Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3μm là 2,5 W. Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. 

Xem đáp án

Số photon phát ra trong 1s là:

\({n_p} = \frac{P}{\varepsilon } = \frac{{P\lambda }}{{hc}} = 3,{77.10^{18}}\)

Do hiệu suất lượng tử 100% nên ne=np=3,77.1018 electron/s

Cường độ dòng quang điện bão hòa là:

Ibh=ne.e=0,6A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 250424

Chọn câu trả lời đúng. Biết rằng để triệu tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:

Xem đáp án

Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:

\({v_{0\max }} = \sqrt {\frac{{2{\rm{e}}{U_h}}}{m}}  \approx 1,{03.10^6}m/s\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »