Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
200 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn:
Trong điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn có phương vuông góc với nhau.
Chọn phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?
- Nếu tại một nới có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là đường cong kín.
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy. Đường sức của từ trường xoáy là đường cong kín.
Khi điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian thì:
Khi điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian thì trong tụ điện xuất hiện điện từ trường và từ trường biến thiên với cùng một tần số.
Tìm phát biểu sai về điện từ trường.
Điện trường không đổi theo thời gian có các đường sức là những đường cong không khép kín, đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Ở đâu xuất hiện điện từ trường?
Xung quanh chổ có tia lửa điện sẽ có điện tích biến thiên nên có điện từ trường.
Đặt một hộp kín bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp kín sẽ:
Trong hộp kín bằng kim loại sẽ không có cả điện trường và từ trường.
Điểm nào dưới đây không thuộc về nội dung của thuyết điện từ Mac – xoen?
Tương tác giữa các điện tích hoặc giữa điện tích với điện trường và từ trường không thuộc về nội dung của thuyết điện từ Mac – xoen.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?
Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?
- Sóng điện từ chính là điện từ trường lan truyền trong không gian.
- Các đặc điểm:
+ Sóng điện từ lan truyền trong chân không và trong các điện môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang, có thành phần vecto điện trường E vuông góc với thành phần vecto cảm ứng từ B và cùng vuông góc với với phương truyền sóng, ba vecto E, B, v tạo thành một tam diện thuận.
Sóng vô tuyến nào sau đây không bị phản xạ ở tần điện li?
Sóng vô tuyến không bị phản xạ ở tầng điện li là sóng cực ngắn.
Sóng điện từ có tần số f = 300 MHz thuộc loại
- Ta có: λ = c/f = 3.108/300.106 = 1m
- Vậy đây là sóng cực ngắn.
Nguyên tắc phát sóng điện từ là:
Nguyên tắc phát sóng điện từ là kết hợp máy phát dao động điện từ duy trì với anten.
Kí hiệu các loại sóng điện từ như sau: (1) sóng dài ; (2) sóng trung ; (3) sóng ngắn ; (4) sóng cực ngắn. Những sóng điện từ nào kể trên đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau?
Những sóng điện từ đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau là sóng dài, sóng trung và sóng ngắn.
Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có bước sóng vào khoảng
Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có bước sóng vào khoảng dưới 10m.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung giữa sóng điện từ và sóng cơ:
Cả sóng điện từ và sóng cơ đều có vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.
Một lăng kính có góc chiết quang A = 5°. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia tím là 1,58 và góc tới i nhỏ. Góc lệch của tia tới khi qua lăng kính là:
Góc lệch của tia tới khi qua lăng kính là:
D = (n – 1).A = (1,58 – 1).5 = 2,9°
Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi từ không khí đến để gặp mặt tấm thủy tinh theo phương hợp với mặt này một góc 30°. Thủy tinh có chiết suất đối ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,49 và nt = 1,53. Góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím gần nhất với giá trị nào dưới đây?
- Góc tới i = 60°.
- Áp dụng định luật khúc xạ, ta có rđ ≈ 35,54°; rt ≈ 34,47°
- Góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím: iđ - it ≈ 1,07°.
Chiếu chùm sáng hẹp gồm hai bức xạ đổ và tím tới lăng kính tam giác đều thì tia tím có góc lệchn cực tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia màu đỏ là nđ = 1,414 ; chiết suất của lăng kính đối với tia màu tím là nt = 1,452. Để tia đỏ có góc lệch cực tiểu, cần giảm góc tới của tia sáng một lượng bằng:
- Khi chưa quay lăng kính thì tia tím có góc lệch cực tiểu, do đó:
rt1 = rt2 = A/2 = 30°
- Vì sini = nt.sinrt nên góc tới i = 46,55°
- Sau khi quay lăng kính để tia đỏ có góc lệch cực tiểu thì khi đó:
rđ1 = rđ2 = A/2 = 30°
- Vì sini’ = nđ.sinrđ nên góc tới khi đó là: i’ = 44,99°
- Góc quay là: i – i’ = 1,56°
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.
Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán săc ánh sáng:
Khi chiều chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia tím lệch nhiều nhất, tia đỏ lệch ít nhất.
Tìm phát biểu sai. Mỗi ánh sáng đơn sắc:
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính mà chỉ bị lệch đường về phía đáy lăng kính.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số đặc trưng xác định. Khi một ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ truyền từ không khí vào nước) thì vận tốc truyền, phương truyền, bước sóng có thể thay đổi nhưng tần số, chu kì, màu sắc, năng lượng photon thì không đổi.
Hiện tượng tán sắc xảy ra là do:
Hiện tượng tán sắc xảy ra là do chiết xuất của một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
Tìm phát biểu sai về kết quả thì nghiệm tán sắc của Niu-tơn đối với ánh sáng trắng qua lăng kính.
Kết quả thí nghiệm tán sắc của Niu-tơn đối với ánh sáng trắng qua lăng kính cho thấy chùm tia ló đều lệch về phía đáy lắng kính, tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất.
Ánh sáng trắng
Ánh sáng trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm) là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Tần số nào dưới đây ứng với tần số của bức xạ màu tím?
Tần số ứng với tần số của bức xạ màu tím là f = 7,3.1014Hz.
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hiệu đường đi của các sóng từ hai khe S1, S2 đến vân tối thứ ba kể từ vân trung tâm có trị số là:
Hiệu đường đi của các sóng từ hai khe S1, S2 đến vân tối thứ ba kể từ vân trung tâm có trị số là: d2 – d1 = 2,5λ
Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc trong một chùm ánh sáng trắng:
Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc trong một chùm ánh sáng trắng lớn khi tần số ánh sáng lớn.
Khi một chùm sáng đơn sắc truyền qua các môi trường, đại lượng không thay đổi là:
Khi một ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ truyền từ không khí vào nước) thì vận tốc truyền, phương truyền, bước sóng có thể thay đổi nhưng tần số, chu kì, màu sắc, năng lượng photon thì không đổi.
Yếu tố nào sau đây của ánh sáng đơn sắc quyết định màu của nó?
Mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số đặc trưng xác định. Khi một ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sang môi trường khác (ví dụ truyền từ không khí vào nước) thì vận tốc truyền, phương truyền, bước sóng có thể thay đổi nhưng tần số, chu kì, màu sắc, năng lượng photon thì không đổi.
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để:
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
Tìm phát biểu sai: Trong ống chuẩn trực của máy quang phổ
- Tác dụng chính của lăng kính là phân tích chùm sáng phức tạp ra các thành phần đơn sắc.
- Ống chuẩn trực: Một đầu là TKHT L1, đầu còn lại có 1 khe hẹp F nằm ở tiêu diện TKHT L1 để cho chùm tia ló song song.
- Buồng ảnh: Là một hộp kín, một đầu là thấu kính hội tụ L2 (nằm sau lăng kính) đầu còn lại là kính ảnh đặt tại tiêu diện của L2. Chùm ánh sáng đơn sắc song song khi vào buồng ảnh tạo thành nhiều ảnh của nguồn sáng, mỗi ảnh ứng với một bước sóng xác định gọi là vạch quang phổ.
Chiếu ánh sáng Mặt Trời tới khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính thì chùm sáng thu được khi ra khỏ hẹ tán sác là
Hệ tán sắc: Gồm 1 hoặc vài lăng kính P để phân tích chùm ánh sáng song song thành các chùm ánh sáng đơn sắc song song.
Cho ánh sáng từ một nguồn qua máy quang phổ thì ở buồng ảnh ta thu được dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến vàng. Quang phổ của nguồn đó là quang phổ:
Quang phổ liên tục là dải sáng có màu biến đổi liên tục (liền nhau, không bị đứt đoạn) bắt đầu từ màu đỏ đến màu tím.
Một lượng khí bị nung nóng có thể phát ra quang phổ liên tục khi có:
Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí áp suất cao (chất khí có tỉ khối lớn) được nung nóng đến phát sáng phát ra.
Tất cả cá phôtôn trong chân không có cùng:
Tất cả các phôtôn trong chân không có cùng tốc độ c = 3.108 m/s
Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện:
+ Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện (λ ≤ λ0).
+ Giới hạn quang điện (λ0) của mỗi kim loại là đặc trưng riêng của kim loại đó.
+ Các phôtôn quang điện luôn bắn ra khỏi kim loại theo mọi phương.
+ Giới hạn quang điện của kim loại tỉ lệ nghịch với công thoát êlectron của kim loại.
Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại:
Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào:
Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng AS đơn sắc λ = 0,5μm, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điếm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
Ta có: Khoảng vân:
\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{{0,5.10}^{ - 6}}{{.80.10}^{ - 2}}}}{{{{0,2.10}^{ - 3}}}} = 2mm\\
{x_M} = ki \Leftrightarrow 7 = k.2 \Leftrightarrow k = 3,5 = 3 + 0,5
\end{array}\)
Do đó, tại M là vân tối thứ 4
Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng quang phổ bậc 3 là 1,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
Độ rộng của quang phổ bậc 1 là:
\({\rm{\Delta }}{x_1} = \frac{{{\rm{\Delta }}{x_3}}}{3} = \frac{{1,8}}{3} = 0,6mm\)
Độ rộng quang phổ bậc 8 là:
\({\rm{\Delta }}{x_8} = 8{\rm{\Delta }}{x_1} = 8.0,6 = 4,8mm\)