Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu
Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
192 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:
Thí nghiệm của Niu tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ môi trường có chiết suất n1=1,6 sang môi trường có chiết suất n2=4/3 thì:
Tần số không đổi, bước sóng tăng.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Iâng, biết D=1m; a=1mm. Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6mm. Bước sóng ánh sáng là
Khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 cùng bên với vân trung tâm:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{\rm{\Delta }}x = {x_{s10}} - {x_{s4}} \Leftrightarrow {\rm{\Delta }}x = 10\frac{{\lambda D}}{a} - 4\frac{{\lambda D}}{a}}\\
{ \Leftrightarrow 6\frac{{\lambda D}}{a} = 3,6mm \Rightarrow \lambda = \frac{{3,6.a}}{{6.D}} = \frac{{3,6.1}}{{6.1}} = 0,6\mu m}
\end{array}\)
Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L=25μH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện phải có giá trị
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\lambda = 2\pi c.\sqrt {LC} }\\
{ \Rightarrow C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}.L}} = \frac{{{{100}^2}}}{{4{\pi ^2}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}{{.25.10}^{ - 6}}}}}\\
{ = {{1,1256.10}^{ - 10}}F = 112,56pF}
\end{array}\)
Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
Tia X được tạo ra bằng cách cho một chùm êlectron tốc độ nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn hơn.
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 9 lần thì chu kì dao động của mạch
Ta có: T=2π√LC⇒T∼√C
⇒ Khi C tăng 9 lần thì T tăng √9=3lần.
Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức nào?
Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức: WL=1/2Li2
Với f1,f2,f3 lần lượt là tần số của các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia γ) thì
Ta có thang sóng điện từ:
.png)
⇒λ1>λ2>λ3⇒f3>f2>f1
Nguồn phát quang phổ liên tục là nguồn thế nào?
Chọn A.
Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.
Nguồn phát quang phổ liên tục là:
Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.
Câu đúng là câu nào? Sóng điện từ
Sóng điện từ là sóng ngang.
Câu nào đúng? Quang phổ vạch hấp thụ là:
Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.
Chọn câu đúng nhất là: Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi và vận tốc thay đổi.
Khi nói về quang điện, nhận định nào sau đây sai?
Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong
Điện từ trường thường bao gồm:
Điện từ trường bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
Tia nào trong các tia sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
Tia X khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất vì có bước sóng nhỏ.
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoài là tác dụng nhiệt, dùng để sưởi ấm.
⇒ Phát biểu sai về tia X là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.
Chọn câu sai về tia hồng ngoại?
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không thể gây ra hiện tượng phát quang.
⇒ Phát biểu sai về tia hồng ngoại là: Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?
Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch LC: T=2π√LC
Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2 lần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:
Ta có:
\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow f' = \frac{f}{2}\)
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là I0 và giá trị cực đại của điện tích trên một bản tụ điện là q0. Giá trị của f được xác định bằng biểu thức:
Ta có:
\({I_0} = \omega {q_0} \Leftrightarrow {I_0} = 2\pi f.{q_0} \Rightarrow f = \frac{{{I_0}}}{{2\pi .{q_0}}}\)
Phát biểu nào nói về tia hồng ngoại sau đây sai?
Phát biểu sai : Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
Ta có:v=c/n; nd<nv<nt⇒vd>vv>vt
Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch là i. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa u và i là
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{W_{LC}} = {W_L} + {W_C} \Leftrightarrow \frac{1}{2}L{i^2} + \frac{1}{2}C{u^2} = \frac{1}{2}CU_0^2}\\
{ \Leftrightarrow L{i^2} + C{u^2} = CU_0^2 \Leftrightarrow {i^2} = \frac{C}{L}.\left( {U_0^2 - {u^2}} \right)}
\end{array}\)
Khi nói về sóng điện từ, đặc điểm nào là sai?
Sóng điện từ là sóng ngang ⇒ Phát biểu sai về sóng điện từ là: Sóng điện từ là sóng dọc.
Một mạch dao động gồm cuộn dây L , tụ C. Để bước sóng điện từ do mạch phát ra tăng lên 2 lần thì phải thay tụ C bằng tụ C′ có giá trị
Ta có:
\({W_{LC}} = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2 \Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
Khi nói về tia X thì điều nào sau đây sai?
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, được dùng để sưởi ấm.
⇒ Phát biểu sai là: Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.
Mạch dao động điện từ gồm tụ C=16nF , cuộn cảm L=25mH. Tần số góc dao động là:
Tần số góc dao động là:
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{16.10}^{ - 9}}{{.25.10}^{ - 3}}} }} = {5.10^4}rad/s\)
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF, (lấy π2=10). Tần số dao động của mạch là
Tần số dao động của mạch là:
\(\begin{array}{l}
f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\\
= \frac{1}{{2\sqrt {10} .\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 12}}} }} = {2,5.10^6}Hz = 2,5MHz
\end{array}\)
Chiếu xiên một chùm ánh sáng song song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu
So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu tím.
Tia tử ngoại:
Tia tử ngoại được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là loại quang phổ gì?
Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là quang phổ vạch phát xạ.
Chọn câu đúng. Điện trường xoáy là điện trường:
Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
Kết luận đúng về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường là: Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng λ=400nm. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là :
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{{0,5}} = 1,6mm\)
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng 0,4μm. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Tại một điểm M cách vân chính giữa 7,5mm có vân sáng hay vân tối? Thứ mấy?
Ta có:
\(\begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,4.2}}{{0,8}} = 1mm\\
\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{7,5}}{1} = 7,5 = 8 - \frac{1}{2} \Rightarrow k = 8
\end{array}\)
Vậy tại M là vân tối thứ 8.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng có cường độ dòng điện cực đại I0, điện tích cực đại Q0, tần số góc ω. Vào thời điểm ban đầu (t=0) điện tích của tụ điện có giá trị q=−Q0/2 và độ lớn đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện i trong mạch LC có dạng:

Tại thời điểm ban đầu, điện tích của tụ có giá trị q=−Q0/2 và đang giảm, biểu diễn trên VTLG ta có :
Từ VTLG ta xác định được pha ban đầu: φq=−(π/2+π/6)=−2π/3
⇒ Pha ban đầu của cường độ dòng điện: φi=φq+π/2=−2π/3+π/2=−π/6
⇒ Biểu thức của cường độ dòng điện: i=I0cos(ωt−π/6)
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=40mH và tụ điện có điện dung C=0,2μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy π=3,14. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là:
\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{40.10}^{ - 3}}{{.0,2.10}^{ - 6}}} = {56,17.10^{ - 5}}s\)
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4√2μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π√2A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là:
\(\begin{array}{l}
{I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}} = 125000\pi {\mkern 1mu} \left( {rad/s} \right)\\
{\rm{\Delta }}t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{{125000\pi }} = \frac{1}{{375000}}s = \frac{8}{3}\mu s
\end{array}\)
Biểu diễn trên VTLG:
Từ VTLG ta xác định được góc quét: α=π/3