Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Vĩnh An

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Vĩnh An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318175

Cho các phép tính sau. Phép tính nào đúng?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { - 2019} \right) + ( - 21 + 75 + 2019)\\ = ( - 2019 + 2019) + (75 - 21)\\ = 0 + 54\\ = 54\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318177

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P=1914−(987−1786)−(−987) là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}P = 1914-\left( {987 - 1786} \right)-( - 987)\\ = 1914 - 987 + 1786 + 987\\ = (1914 + 1786) - (987 - 987)\\ = 3700 - 0\\ = 3700\end{array}\)

Do đó P là một số nguyên dương.

Ngoài ra P>100 nên các đáp án A, C, D đều sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318178

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}x - \left( {214 - 56} \right) = \left| { - 156} \right|\\x - 158 = 156\\x = 156 + 158\\x = 314\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318179

Cho A = a + b - 5; B =  - b - c + 1; C = b - c - 4; D =  - b + a . Chọn câu đúng

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {A + B = a + b - 5 + ( - b - c + 1)}\\ { = a + b - 5 - b - c + 1}\\ { = a - c + (b - b) - (5 - 1)}\\ { = a - c + 0 - 4}\\ { = a - c - 4} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {C + D = b - c - 4 + ( - b + a)}\\ { = b - c - 4 - b + a}\\ { = (b - b) + a - c - 4}\\ { = 0 + a - c - 4}\\ { = a - c - 4} \end{array} \end{array}\)

Vậy: \(A+B=C+D=a−c-4\)

 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318180

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right)}\\ { = a - b + c - d - a - c}\\ { = \left( {a - a} \right) - b + \left( {c - c} \right) - d}\\ { = - b - d}\\ { = - \left( {b + d} \right)} \end{array}\)

Do đó A đúng.

Đáp án B:

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right)}\\ { = a - b - c + d + b + c}\\ { = a - \left( {b - d} \right) - \left( {c - c} \right) + d}\\ { = a + d} \end{array}\)

Nên B đúng.

Đáp án C:

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right)}\\ { = a - b - c + d + b - a}\\ { = \left( {a - a} \right) - \left( {b - b} \right) - c + d}\\ { = - c + d}\\ { = - \left( {c - d} \right)} \end{array}\)

Nên C  đúng.

Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318181

Gọi A là tập hợp các giá trị của x thỏa mãn \(\left| {x + 5} \right| - ( - 17) = 20\) . Tổng các giá trị của A là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\:\:{\mkern 1mu} \:\:\left| {x + 5} \right| - ( - 17) = 20}\\ {\:\:\:\:\:\left| {x + 5} \right|{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \: = 20 + ( - 17)}\\ {\:\:\:\:\:\left| {x + 5} \right|{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \: = 3} \end{array}\)

⇒ x+5=3 hoặc x+5=−3.

Nếu x+5=3 thì x=3−5 ⇒ x=−2

Nếu x+5=−3 thì x=−3−5 ⇒ x=−8

Do đó, x=−2 hoặc x=−8 hay A={−2;−8}

Vậy tổng các phần tử của A là (−2)+(−8)=−10

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318182

Sau khi thu gọn (x - 54)- (x + 59 - 81) + (35 - x) ta được: 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {(x - 54) - (x + 59 - 81) + (35 - x)}\\ { = x - 54 - x - 59 + 81 + 35 - x}\\ { = (x - x - x) + (81 - 59 - 54 + 35)}\\ { = - x + 3} \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318183

Tập hợp tất cả các bội của 9 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 55 là:

Xem đáp án

Bội của 9 gồm số 0 và các số nguyên có dạng 9k,k∈Z∗

Khi đó các bội nguyên dương của 9 mà nhỏ hơn 5 là:9;18;27;36;45;54

Vậy tập hợp các bội của 9 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 55 là:

{0;±9;±18;±27;±36;±45;±54}      

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318184

Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: 

Xem đáp án

Bội của 7 gồm số 0 và các số nguyên có dạng 7k,k∈Z∗

Khi đó các bội nguyên dương của 7 mà nhỏ hơn 50 là:7;14;21;28;35;42;49

Vậy tập hợp các bội của  có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: 

{0;±7;±14;±21;±28;±35;±42;±49}  

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318185

Có bao nhiêu ước của 35? 

Xem đáp án

Có 4 ước tự nhiên của 35 là:1;5;7;37

Vậy có 4.2=8 ước của 35

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318186

Có bao nhiêu ước của - 24. 

Xem đáp án

Có 8 ước tự nhiên của 24 là:1;2;3;4;6;8;12;24

Có 8 ước nguyên âm của 24 là:−1;−2;−3;−4;−6;−8;−12;−24

Vậy có 8.2=16 ước của 24 nên cũng có 16 ước của −24.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318187

Giá trị nào dưới đây của xx thỏa mãn \(4x + 5\dfrac{1}{5}x = \dfrac{{27}}{{25}}?\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l}4x + 5\dfrac{1}{5}x = \dfrac{{27}}{{25}}\\4x + \dfrac{{26}}{5}x = \dfrac{{27}}{{25}}\\x.\left( {4 + \dfrac{{26}}{5}} \right) = \dfrac{{27}}{{25}}\\x.{\dfrac{{46}}{5}} = \dfrac{{27}}{{25}}\\x = \dfrac{{27}}{{25}}:\dfrac{{46}}{5}\\x = \dfrac{{27}}{{25}}.\dfrac{5}{{46}}\\x = \dfrac{{27}}{{230}}\end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318188

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: (−113):(−98).

Xem đáp án

Phép chia (−113):(−98) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 113}}{{ - 98}}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318189

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Xem đáp án

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 2 phần thì phần tô màu chiếm 1 phần.

Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318190

Quy đồng \({{ - 11} \over {30}},{{13} \over { - 48}}\) và \({{ - 17} \over { - 60}}\). được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

\({{ - 11} \over {30}} = {{ - 11.8} \over {30.8}} = {{ - 88} \over {240}}\)

\({{13} \over { - 48}} = {{ - 13} \over {48}} = {{ - 13.5} \over {48.5}} = {{ - 65} \over {240}}\)

\({{ - 17} \over { - 60}} = {{17} \over {60}} = {{17.4} \over {60.4}} = {{68} \over {240}}\) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318191

Quy đồng \({6 \over { - 102}}\) và \({{ - 44} \over {187}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{6}{{ - 102}} = \dfrac{{ - 6}}{{102}} = \dfrac{{ - 6:6}}{{102:6}} = \dfrac{{ - 1}}{{17}};\)

\(\dfrac{{ - 44}}{{187}} = \dfrac{{ - 44:11}}{{187:11}} = \dfrac{{ - 4}}{{17}}\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318192

Quy đồng \({{17} \over {120}}\) và \({7 \over {40}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

\(\dfrac{{17}}{{120}};\dfrac{7}{{40}} = \dfrac{{7.3}}{{40.3}} = \dfrac{{21}}{{120}}\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318193

Lớp 6C có \({5 \over 6}\) số học sinh thích bóng đá, \({{19} \over {24}}\) số học sinh thích đá cầu, \({3 \over 4}\) số học sinh thích cầu lông.c

Xem đáp án

Ta có: \({5 \over 6} = {{20} \over {24}};{3 \over 4} = {{18} \over {24}}.\)  Vì \({{18} \over {24}} < {{19} \over {24}} < {{20} \over {24}}\)  nên \({3 \over 4} < {{19} \over {24}} < {5 \over 6}.\)

Vậy môn bóng đá được nhiều bạn lớp 6C thích nhất. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318194

So sánh các vận tốc : \({5 \over 6}km/h\) và \({9 \over {10}}km/h\)? 

Xem đáp án

\({5 \over 6}km/h = {{25} \over {30}}km/h;{9 \over {10}}km/h = {{27} \over {30}}km/h\)

Vì \({{25} \over {30}}km/h < {{27} \over {30}}km/h\)  nên \({5 \over 6}km/h < {9 \over {10}}km/h\)

Vận tốc \({9 \over {10}}km/h\) lớn hơn vận tốc \({5 \over 6}km/h.\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318195

So sánh hai khối lượng : \({{13} \over {12}}kg\) và \({{10} \over 9}\) kg ? 

Xem đáp án

\({{13} \over {12}}kg = {{39} \over {36}}kg;{{10} \over 9}kg = {{40} \over {36}}kg.\)

Vì \({{39} \over {36}}kg < {{40} \over {36}}kg\)  nên \({{13} \over {12}}kg < {{10} \over 9}kg\)

Khối lượng \({{13} \over {12}}kg\) nhỏ hơn khối lượng \({{10} \over 9}kg.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318196

Kết quả của phép tính \({{ - 12} \over {18}} + {{ - 21} \over {35}}\) bằng: 

Xem đáp án

 \({{ - 12} \over {18}} + {{ - 21} \over {35}}\)

\(= {{ - 2} \over 3} + {{ - 3} \over 5}\)

\(= {{ - 2.5} \over 3.5} + {{ - 3.3} \over 5.3}\)

\(= {{ - 10} \over {15}} + {{ - 9} \over {15}}\)

\(= {{ - 10 + (-9)} \over {15}} = {{ - 19} \over {15}}. \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318197

Kết quả của phép tính \(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\) bằng:

Xem đáp án

 \(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\)

\(= {1 \over 3} + {1 \over -4}\)

\(= {1 \over 3} + {-1 \over 4}\)

\(= {1.4 \over 3.4} + {(-1).3 \over 4.3} \)

\(= {4 \over {12}} + {-3 \over {12}}\)

\(= {4+(-3) \over {12}} = {1 \over {12}}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318198

Chọn đáp án sai.

Phân số \(\dfrac{5}{{21}}\) được viết dưới dạng tổng của hai phân số tối giản cùng mẫu như sau :

Xem đáp án

(A) Đúng

(B) Sai vì \(\dfrac{9}{{21}}\) là phân số chưa tối giản.

(C) Đúng

(D) Đúng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318199

Cho ba tia chung gốc (Ox; ,Oy; ,Oz ) có (A thuộc Ox; ,I thuộc Oy; ,K thuộc Oz ). Điểm K nằm giữa hai điểm A và I thì

Xem đáp án

Vì điểm K nằm giữa A và II nên đoạn thẳng AI cắt tia Oz tại K suy ra tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318200

Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng A. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng A. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì BA và BC cắt đường thẳng a nên A và B nằm khác phía với đường thẳng a, B và C nằm khác phía với đường thẳng a

Suy ra, A và C nằm cùng phía với đường thẳng a nên đường thẳng a không cắt đoạn AC

Chọn đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318201

Cho hình vẽ sau, hãy liệt kê các góc đỉnh C trong hình?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta thấy, các góc có đỉnh C là:

\(\widehat {ACB},\widehat {ADC},\widehat {BCD}\)

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318202

Kể tên các góc có trên hình vẽ:

Trắc nghiệm Góc - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Xem đáp án

Các góc tạo thành là: \(\widehat {MON};\widehat {NOP};\widehat {MOP}\)

Chọn đáp án B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318203

Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Góc - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Góc trên hình là ∠xOy, đỉnh O, cạnh Ox và Oy.

Chọn đáp án A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318204

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Ta có:

+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng.

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã đối nhau.

+ Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau nên C đúng.

+ Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau nên D đúng.

Chọn đáp án B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318205

Cho hai góc \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\)​ là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 76^\circ\) . Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Số đo của góc xOm là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\)​ là hai góc kề bù
Do đó: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ\)

Thay \(\widehat {xOy} = 76^\circ\) ta được:
\(76^\circ + \widehat {yOz} = 180^\circ\)
Suy ra \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 76^\circ = 104^\circ\)

+ Om là tia phân giác của góc yOz
Do đó:\(\widehat {yOm} = \widehat {mOz} = \dfrac{{\widehat {yOz}}}{2} = \dfrac{{104^\circ }}{2} = 52^\circ\)
\(\widehat {mOz} < \widehat {zOx}\,\,\left( {52^\circ < 180^\circ } \right)\) nên tia Om nằm giữa hai tia Oz và Ox
Suy ra: \(\widehat {xOm} + \widehat {zOm} = \widehat {zOx}\) Thay \(\widehat {zOm} = 52^\circ ;\,\widehat {xOz} = 180^\circ\) ta được:
\(\widehat {xOm} + 52^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ - 52^\circ = 128^\circ\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318206

Cho \(\widehat {BOC} = 96^\circ\) , A là một điểm nằm trong góc BOC. Biết \(\widehat {BOA} = 40^\circ\). Vẽ tia OD là tia đối của tia OA. Tính số đo góc \(\widehat {COD}\)

Xem đáp án

Vì điểm A nằm trong góc BOC nên tia OA nằm giữa hai tia OB và OC, do đó:
\(\widehat {BOA} + \widehat {AOC} = \widehat {BOC}\)
Thay \(\widehat {BOA} = 40^\circ ;\,\widehat {BOC} = 96^\circ\)∘ ta được: \(40^\circ + \widehat {AOC} = 96^\circ \Rightarrow \widehat {AOC} = 96^\circ - 40^\circ = 56^\circ\)
Vì OD là tia đối của tia OA nên góc AOC và COD là hai góc kề bù, do đó:
\(\widehat {AOC} + \widehat {COD} = 180^\circ \Rightarrow 56^\circ + \widehat {COD} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {COD} = 180^\circ - 56^\circ = 124^\circ\)

Vậy \( \widehat {COD} = 124^\circ . \)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318207

Cho hai góc kề \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\), Om và On lần lượt là các tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\)​. Tính số đo góc mOn biết rằng tổng số đo của hai góc xOy và yOz là 140

Xem đáp án

Từ giả thiết ta có \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 140^\circ\)

Vì tia Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)​ nên \(\widehat {yOm} = \dfrac{{\widehat {yOx}}}{2}\)

Lại có tia On là tia phân giác của \(\widehat {zOy}\)​ nên \(\widehat {yOn} = \dfrac{{\widehat {zOy}}}{2}\)

Mà \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\)​ là hai góc kề nhau nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.

Mà On nằm giữa hai tia Oz và Oy; Om nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Oy nằm giữa hai tia Om và On

Từ đó \(\widehat {mOn} = \widehat {yOn} + \widehat {yOm} = \dfrac{{\widehat {zOy}}}{2} + \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{\widehat {zOy} + \widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{140^\circ }}{2} = 70^\circ\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318208

Cho hai tia Ox và Oy đối nhau, trên cùng nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Oz;Ot sao cho \(\widehat {xOz} = 160^\circ ;\widehat {yOt} = 120^\circ .\). Tia Om là tia phân giác của góc tOz. Tính số đo góc mOz.

Xem đáp án

Vì Ox và Oy là hai tia đối nhau nên \(\widehat {xOt};\,\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOt} + 120^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOt} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ\)

Lại có \(\widehat {xOt} < \widehat {xOz}\left( {{\rm{do}}\,60^\circ <160^\circ } \right)\) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz

Do đó \(\widehat {xOt} + \widehat {tOz} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {tOz} = \widehat {xOz} - \widehat {xOt} = 160^\circ - 60^\circ = 100^\circ\)

Mà tia Om là tia phân giác của góc tOz nên \(\widehat {mOz} = \dfrac{{\widehat {tOz}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ\)

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318209

Cho \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\)​ là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = {112^o}\) và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)​. Tính số đo góc \(\widehat {xOt}\)

Xem đáp án

Vì \(\widehat {xOy}\)​ và \(\widehat {yOz}\)​ là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ\)

mà \(\widehat {xOy} = {112^o}\) suy ra \(\widehat {yOz} = {180^o} - \widehat {xOy} = {180^o} - {112^o} = {68^o}\)

Vì tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\)​ nên \(\widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}{.68^o} = {34^o}\)

Ta có: \(\widehat {zOt};\,\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ - \widehat {zOt}= 180^\circ - 34^\circ = 146^\circ .\)

Vậy \(\widehat {tOx} = 146^\circ \)

Chọn B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318210

Cho góc AOC và tia phân giác OB của góc đó. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Biết \(\widehat {BOM} = {25^o}\). Tính số đo góc AOM.

Xem đáp án

Vì tia OM là tia phân của góc BOC nên \(\widehat {BOM} = \widehat {COM} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\)

Mà \(\widehat {BOM} = {25^o}\) suy ra \(\widehat {COM} = {25^o}\)\(\widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.25^\circ = 50^\circ\)

Vì tia OB là tia phân giác của \(\widehat {AOC}\)nên \(\widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {COA}}}{2}\)​ hay \(\widehat {COA} = 2.\widehat {BOC} = 2.50^\circ = 100^\circ\)

Ta có: tia OM và tia OA nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OC và \(\widehat {COM} < \widehat {COA}\,(do\,{25^o} < {100^o})\) nên tia OM nằm giữa hai tia OA và OC.

Do đó 

\(\widehat {COM} + \widehat {MOA} = \widehat {COA} \Rightarrow \widehat {MOA} = \widehat {COA} - \widehat {COM} = {100^o} - {25^o} = {75^o}\)

Chọn A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318211

Cho hình vẽ sau. Cặp góc phụ nhau là:

Xem đáp án

Ta có: hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900

Trong hình vẽ trên có

\(\widehat {BOD} + \widehat {COD} = \widehat {BOC} = {90^0}\) (tia OD nằm giữa hai tia OB và OC)

Do đó, hai góc \(\widehat {BOD}\) và \(\widehat {COD}\) là hai góc phụ nhau

Chọn đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318212

Cho hình vẽ sau biết hai tia AM và AN đối nhau, \(\widehat {MAP} = {30^0},\widehat {NAQ} = {60^0}\), tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP. Hãy tính số đo góc \(\widehat {PAQ}\) .

Xem đáp án

Ta có:

Tia AM và AN là hai tia đối nhau nên góc \(\widehat {MAN} = {180^0}\)

Vì tia AP nằm giữa hai tia AM và AN nên:

\(\widehat {MAP} + \widehat {PAN} = \widehat {MAN} = > \widehat {PAN} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên:

\(\widehat {PAQ} + \widehat {QAN} = \widehat {PAN} = > \widehat {PAQ} = {145^0} - {60^0} = {85^0}\)

Chọn đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318213

Cho hình vẽ sau. Có tất cả bao nhiêu cặp góc kề bù ở hình trên?

Xem đáp án

Trong hình vẽ có hai cặp góc kề bù là:

\(\widehat {BOI}\) và \(\widehat {IOC}\)\(\widehat {BOA}\) và \(\widehat {AOC}\)

Chọn đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318214

Cho hình vẽ sau, biết tia OI nằm giữa hai tia OA, OB, \(\widehat {AOB} = {60^0},\widehat {BOI} = \frac{1}{4}\widehat {AOB}\). Số đo góc \(\widehat {AOI}\)?

Xem đáp án

Ta có: \(\widehat {BOI} = \frac{1}{4}\widehat {AOB} = > \widehat {BOI} = \frac{1}{4}{.60^0} = {15^0}\)

Vì tia OI nằm giữa hai tia OA, OB

Nên \(\widehat {AOI} + \widehat {IOB} = \widehat {AOB} = > \widehat {AOI} = {60^0} - {15^0} = {45^0}\)

Chọn đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề