Đề thi HK1 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Âu Lạc
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
111 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp \(M = \left\{ {9;3;0;5} \right\}\). Trong các tập hợp sau đây, tập nào là tập hợp con của \(M\)?
Đáp án A: \(8 \notin M\) nên A sai.
Đáp án B: \(7 \notin M\) nên B sai.
Đáp án C: Tập \(\emptyset \) là con của mọi tập hợp nên C đúng.
Đáp án D: \(6 \notin M\) nên D sai.
Chọn C.
Số nào sau đây chia hết cho cả \(2\) và \(9\)?
Trong các đáp án đã cho, số \(162\) chia hết cho \(2\) và \(162\) chia hết cho \(9\) vì \(1 + 6 + 2 = 9 \vdots 9\).
Chọn D.
Số nào sau đây không là số nguyên tố?
Số nguyên tố trong các đáp án đã cho là \(19,11,17\).
Số \(57\) là hợp số vì \(5 + 7 = 12 \vdots 3\) nên \(57 \vdots 3\).
Chọn B.
Ước số chung lớn nhất của 45 và 15 là:
\(\begin{array}{l}45 = {3^2}.5\\15 = 3.5\end{array}\)
\( \Rightarrow UCLN\left( {45;15} \right) = 3.5 = 15\).
Chọn A.
Sắp xếp các số nguyên \(3; - 8;7; - 4;0\) theo thứ tự tăng dần ta được:
Nhóm 1: \( - 8\) và \( - 4\), sắp xếp ta được \( - 8 < - 4\).
Nhóm 2: \(3;7;0\), sắp xếp ta được \(0 < 3 < 7\).
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần ta được: \( - 8; - 4;0;3;7\).
Chọn C.
Tổng của các số nguyên \(x\) thỏa mãn \( - 7 \le x \le 8\) là:
Ta có: \( - 7 \le x \le 8\) nên \(x \in \left\{ { - 7; - 6; - 5;...;6;7;8} \right\}\).
Tổng các số nguyên trên là
\(\begin{array}{l}\left( { - 7} \right) + \left( { - 6} \right) + \left( { - 5} \right) + ... + 6 + 7 + 8\\ = \left[ {\left( { - 7} \right) + 7} \right] + \left[ {\left( { - 6} \right) + 6} \right] + ... + 0 + 8\\ = 0 + 0 + ... + 0 + 8\\ = 8\end{array}\)
Chọn A.
Thực hiện phép tính: \(136 + 172 + 64\)
Ta có:
\(136 + 172 + 64\)
\(\begin{array}{l} = \left( {136 + 64} \right) + 172\\ = 200 + 172\\ = 372\end{array}\)
Chọn đáp án A
Thực hiện phép tính: \(130 - \left[ {49 - {{\left( {5 - 3} \right)}^2}} \right]\)
Ta có:
\(130 - \left[ {49 - {{\left( {5 - 3} \right)}^2}} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 130 - \left[ {49 - {2^2}} \right]\\ = 130 - \left[ {49 - 4} \right]\\ = 130 - 45\\ = 85\end{array}\)
Chọn đáp án D
Tìm \(x\) biết: \(12 \vdots x,80 \vdots x\) và \(x < 4\).
\(12 \vdots x,80 \vdots x\) và \(x < 4\)
\(12 \vdots x,80 \vdots x\) nên \(x \in UC\left( {12;80} \right)\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}12 = {2^2}.3\\80 = {2^4}.5\\ \Rightarrow UCLN\left( {12;80} \right) = {2^2} = 4\end{array}\)
\( \Rightarrow UC\left( {12;80} \right) = \left\{ {1;2;4} \right\}\)
Mà \(x < 4\) nên \(x \in \left\{ {1;2} \right\}\).
Vậy \(x \in \left\{ {1;2} \right\}\).
Tìm \(x\) biết: \(21 + 3\left| x \right| = 3.\left( {{4^2} - 1} \right)\)
\(21 + 3\left| x \right| = 3.\left( {{4^2} - 1} \right)\)
\(\begin{array}{l}21 + 3\left| x \right| = 3.\left( {16 - 1} \right)\\21 + 3\left| x \right| = 3.15\\21 + 3\left| x \right| = 45\\3\left| x \right| = 45 - 21\\3\left| x \right| = 24\\\left| x \right| = 8\end{array}\)
Vậy \(x = 8\) hoặc \(x = - 8\).
Chọn đáp án A
Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Khi xếp hàng 12, hàng 18, hàng 20 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó?
Gọi số học sinh cần tìm là \(x\) \(\left( {300 \le x \le 400,x \in \mathbb{N}} \right)\)
Vì xếp hàng 12, hàng 18, hàng 20 thì vừa đủ nên \(x \vdots 12,x \vdots 18,x \vdots 20\) hay \(x \in BC\left( {12;18;20} \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}12 = {2^2}.3\\18 = {2.3^2}\\20 = {2^2}.5\\ \Rightarrow BCNN\left( {12;18;20} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\end{array}\)
\( \Rightarrow BC\left( {12;18;20} \right) = \left\{ {0;180;360;540;...} \right\}\)
Mà \(300 \le x \le 400\) nên \(x = 360\).
Vậy khối 6 có \(360\) học sinh.
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là của hình vuông?
i) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
ii) Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng 600.
iii) Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Suy ra i) và iii) là tính chất của hình vuông.
Vậy có 2 tính chất thỏa mãn của hình vuông.
Chọn C.
Hình lục giác đều là hình:
Hình lục giác đều là hình có 6 cạnh bằng nhau.
Chọn D.
Diện tích hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm là:
Diện tích hình bình hành là: 20.5 = 100 (cm2).
Vậy diện tích hình bình hành là 100 cm2
Chọn B
Cho biểu thức \(B = 15 + 32 + m\,\,\left( {m \in \mathbb{N}} \right)\). Điều kiện của \(m\) để \(B\,\, \vdots \,\,2\) là:
Vì \(32\, \vdots \,2,\,68\, \vdots \,2\) nên để \(B\, \vdots \,2\) thì \(\left( {15 + m} \right)\, \vdots \,2\) mà \(15\) chia cho \(2\) dư \(1\) nên \(m\) chia cho \(2\) dư \(1\) hay \(m\) là số lẻ.
Chọn A
Tổng của tất cả các số nguyên \(x\) với \( - 5 < x \le 6\) là:
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn \( - 5 < x \le 6\) là \( - 4; - 3; - 2;...;5;6\)
Tổng cần tìm là : \( - 4 + \left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right)\)\( + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6\)
\( = \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] + \left[ {\left( { - 2} \right) + 2} \right] + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right]\) \( + 0 + 5 + 6\)
\( = 0 + .. + 0 + 11 = 11\)
Chọn C
Kết quả của phép tính \({5^3}{.5^4}:25\) bằng:
Ta có: \({5^3}{.5^4}:25 = {5^{3 + 4}}:25 = {5^7}:{5^2} \\= {5^{7 - 2}} = {5^5}\)
Chọn C.
Tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn \(10\) là:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1\), chỉ có hai ước là \(1\) và chính nó.
Nên các số nguyên tố nhỏ hơn \(10\) là: \(2,3,5,7\)
Tập hợp cần tìm là: \(\left\{ {2;3;5;7} \right\}\)
Chọn B.
Trong các số sau, số chia hết cho cả \(3;\,\,5\) và \(9\) là:
Số \(1125\)có chữ số tận cùng là \(5\) nên nó chia hết cho \(5,\) đồng thời tổng các chữ số là \(1 + 1 + 2 + 5 = 9\, \vdots \,9\) nên \(1125\) chia hết cho cả \(3\) và \(9.\) Vậy số \(1125\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn D.
Cho \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 4} \right\}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
Ta có : \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1; - ;1;2;3} \right\}\)
Tổng các phần tử của tập \(M\) bằng \(0\).
Chọn C.
Kết quả của phép tính \(\left( { - 53} \right) + \left| { - 23} \right|\) là:
Ta có: \(\left( { - 53} \right) + \left| { - 23} \right| = \left( { - 53} \right) + 23 \\= - \left( {53 - 23} \right) = - 30\)
Chọn A.
\(BCNN\left( {24;30} \right)\) bằng:
Ta có: \(24 = {2^3}.3\)
\(30 = 2.3.5\)
Suy ra \(BCNN\left( {24;30} \right) = {2^3}.3.5 = 120\)
Chọn D.
Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:
.png)
Đối với hình a ta có chục đối xứng như hình vẽ
.png)
Đối với hình b ta có chục đối xứng như hình vẽ
.png)
Đối với hình d ta có chục đối xứng như hình vẽ
.png)
Số phần tử của tập hợp A = A = {1; 5; 6; 8; 10} là:
Ta đếm được tập A gồm 5 phần tử.
Chọn đáp án C
Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
Vì tổng các chữ số của 2019 là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 2019 chia hết cho 3.
Chọn D
Kết quả của phép tính 34.32 = ?
Ta có: 34.32 = 34+2 = 36
Chọn đáp án A
Số đối của số 3 là:
Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ta có: 3 + (-3) = 0 nên -3 là số đối của 3
Chọn đáp án B
Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?
Số 3 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 3 nhưng 16 không chia hết cho 3.
Số 2 là ước của 6 và 16 vì 6 chia hết cho 2 và 16 chia hết cho 2.
Số 6 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 6 nhưng 16 không chia hết cho 6.
Số 8 là ước của 16 nhưng không phải ước của 6 vì 16 chia hết cho 8 nhưng 6 không chia hết cho 8.
Chọn đáp án B
Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng.
.png)
Cánh quạt có tâm đối xứng như hình vẽ:
![[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức](https://hoc247.net/fckeditorimg/upload/images/3(1473).png)
Chọn đáp án B
Khẳng định nào sau đây là sai:
a) Đúng vì đó là tính chất của tam giác đều.
b) Đúng vì đó là tính chất của hình lục giác đều
c) Đúng vì đó là tính chất của hình thoi.
d) Sai vì hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau chứ không phải hai góc kề cạnh bên bằng nhau
Chọn D
Thực hiện phép tính: (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)
Ta có:
(4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)
= (36 + 6) + (-22 – 2)
= 42 + (-24) = 42 – 24 = 18
Chọn đáp án C
Thực hiện phép tính: 300:4 + 300:6 – 25
Ta có:
300:4 + 300:6 – 25
= 75 + 50 – 25 = 125 – 25 = 100
Chọn đáp án A
Thực hiện phép tính: 17.[29 – (-111)] + 29.(-17)
Ta có:
17.[29 – (-111)] + 29.(-17)
= 17.(29 + 111) – 29.17
= 17.29 + 17.111 – 29.17
= (17.29 – 29.17) + 17.111
= 0 + 1887 = 1887
Tìm x, biết: 200 – 8.(2x + 7) = 112
Ta có:
200 – 8.(2x + 7) = 112
-8.(2x + 7) = 112 – 200
-8.(2x + 7) = -88
2x + 7 = (-88):(-8)
2x + 7 = 11
2x = 11 – 7
2x = 4
x = 4:2
x = 2.
Tìm x, biết: H = {x ∈ ℤ | -3 < x ≤ 3}
Ta có:
H = {x ∈ ℤ | -3 < x ≤ 3}
Vì H = nên H = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
Vậy x ∈ {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
Diện tích của một hình thoi là 100 m2 và một đường chéo dài 20 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:
Đổi 20 dm = 2m.
Độ dài đường chéo còn lại là: 100:2:2 = 25m.
Chọn B.
Hình chữ nhật có chu vi bằng 28 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó biết chiều dài hơn chiều rộng 6cm.
Chiều rộng hình chữ nhật là: (28:2 – 6):2 = 4 (cm).
Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (cm2).
Chọn D
Chữ cái nào dưới đây có hai trục đối xứng:
.png)
Các chữ A, B, M đều có 1 trục đối xứng:
.png)
Chữ H là chữ có hai trục đối xứng:
.png)
Chọn C
Trong các hình: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều, hình thoi thì có bao nhiêu hình không có tâm đối xứng?
Tất cả các hình trên đều có tâm đối xứng.
Do đó không có hình nào không có tâm đối xứng.
Chọn A
Khẳng định nào dưới đây là sai về tam giác đều?
Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau nên D đúng.
Tam giác đều có ba trục đối xứng nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện. Do đó A đúng.
Tam giác đều không có tâm đối xứng nên C đúng, B sai.
Chọn B.