Đề thi HK2 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung

Đề thi HK2 môn Toán 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường THCS Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 155 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 320015

Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng \({70^0}\) góc còn lại bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \({180^0}\), trong đó có một góc bằng \({70^0}\)

Số đo góc còn lại là: \({180^0} - {70^0} = {110^0}\)

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 320016

Số nghịch đảo của \(\frac{{ - 6}}{{11}}\) là: 

Xem đáp án

Số nghịch đảo của \(\frac{{ - 6}}{{11}}\) là : \(1:\frac{{ - 6}}{{11}} = 1 \times \frac{{11}}{{ - 6}} = \frac{{11}}{{ - 6}}\)

Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 320017

\(\frac{3}{4}\) của \(60\) là: 

Xem đáp án

\(\frac{3}{4}\) của \(60\)là: \(\frac{3}{4} \times 60 = 45\)

Chọn D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 320018

Số đối của số \(\frac{{ - 7}}{{13}}\) là:

Xem đáp án

 Số đối của \(\frac{{ - 7}}{{13}}\) là: \(\frac{7}{{13}}\)

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 320019

Tổng của hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{{ - 5}}{2}\) là:

Xem đáp án

Ta có : \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 5}}{2}} \right) = \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 10}}{4}} \right) = \frac{{3 + \left( { - 10} \right)}}{4} = \frac{{ - 7}}{4}\)

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 320020

Kết quả phép tính \(\frac{1}{5} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{20}}\) là:

Xem đáp án

\(\frac{1}{5} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{20}} = \frac{4}{{20}} - \frac{5}{{20}} + \frac{1}{{20}} = \frac{{4 - 5 + 1}}{{20}} = 0\)

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 320021

Thương trong phép chia \(\frac{{ - 5}}{7}:\frac{7}{5}\) là: 

Xem đáp án

Ta có : \(\frac{{ - 5}}{7}:\frac{7}{5} = \frac{{ - 5}}{7}.\frac{5}{7} = \frac{{ - 25}}{{49}}\)

Chọn B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 320022

\(\,\frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5}\)  Kết quả của phép tính là: 

Xem đáp án

\(\,\frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5} = \frac{{ - 10 + 3}}{{15}} = \frac{{ - 7}}{{15}}\)

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 320023

\(\,3\frac{{11}}{{13}} - 5\frac{{11}}{{13}}\) Kết quả của phép tính là:       

Xem đáp án

\(\,3\frac{{11}}{{13}} - 5\frac{{11}}{{13}} = 3 + \frac{{11}}{{13}} - 5 - \frac{{11}}{{13}} =  - 2\)

Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 320024

Tìm kết quả của phép tính: \(\,1\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{3}\) 

Xem đáp án

\(\,1\frac{2}{3}:\frac{{ - 5}}{3} = \frac{5}{3}:\frac{{ - 5}}{3} = \frac{5}{3}.\frac{{ - 3}}{5} =  - 1\)

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 320025

\(,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}}\) Kết quả của phép tính là: 

Xem đáp án

\(\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} = \left( {\frac{{31}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}}} \right) = \frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 13}}{{13}} = 1 + \left( { - 1} \right) = 0\)

Chọn A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 320026

Tìm x, biết: \(\,5.x + 12 = 8\)   

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,5.x + 12 = 8\\\,\,\,\,\,5.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8 - 12\\\,\,\,\,\,5.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 4}}{5}\,\,\,\,\,\,\end{array}\)

Chọn B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 320027

Tìm x, biết: \(\frac{2}{3}x + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{2}{3}x + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\\\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{10}} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\frac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 2}}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{{ - 2}}{5}:\frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 3}}{5}\end{array}\)

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 320028

Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng \(\frac{1}{6}\) số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng \(40\% \) số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{1}{3}\) số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.Số học sinh yếu là: 

Xem đáp án

Số học sinh giỏi của trường là:

\(90.\frac{1}{6} = 15\) (học sinh)

Số học sinh khá của trường là:

\(90.40\%  = 90.\frac{{40}}{{100}} = 36\) (học sinh)

Số học sinh trung bình của trường là:

\(90.\frac{1}{3} = 30\) (học sinh)

Số học sinh yếu của trường là: \(90 - \left( {15 + 36 + 30} \right) = 9\) (học sinh)

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 320029

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ \(\angle xOt = {40^0};\,\,\,\angle xOy = {80^0}\). Tính góc \(\angle yOt\). 

Xem đáp án

Vì trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia , ta có:

\(\angle xOt = {40^0} < \angle xOy = {80^0}\) nên tia \(Ot\) nằm giữa 2 tia \(Ox\) và \(Oy\)

Do đó:

\(\begin{array}{l}\angle xOt + \angle tOy = \angle xOy\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle yOt = \angle xOy - \angle xOt\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle yOt = {80^0} - {40^0}\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\angle yOt = {40^0}\end{array}\)

Vậy \(\angle yOt = {40^0}\) .

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 320030

Tính giá trị của biểu thức:\(A = \frac{1}{{2.5}} + \frac{1}{{5.8}} + \frac{1}{{8.11}} + ... + \frac{1}{{92.95}} + \frac{1}{{95.98}}.\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{2.5}} + \frac{1}{{5.8}} + \frac{1}{{8.11}} + ... + \frac{1}{{92.95}} + \frac{1}{{95.98}}.\\A = \frac{1}{3}.\left( {\frac{3}{{2.5}} + \frac{3}{{5.8}} + \frac{3}{{8.11}} + ... + \frac{3}{{92.95}} + \frac{3}{{95.98}}} \right)\\A = \frac{1}{3}.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} + ... + \frac{1}{{92}} - \frac{1}{{95}} + \frac{1}{{95}} - \frac{1}{{98}}} \right)\\A = \frac{1}{3}.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{98}}} \right)\\A = \frac{1}{3}.\frac{{48}}{{98}}\\A = \frac{{16}}{{98}}\end{array}\)

Vậy \(A = \frac{{16}}{{98}}\)

Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 320031

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34. 

Xem đáp án

Ta có: 

36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095.

−120,340 > −120,341 nên −120,34 > −120,341

⇒ 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 320032

Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng 

Xem đáp án

89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72)

= 89,45 + 0,55 + (−3,28) + (−6,72)

= (89,45+0,55) + [(−3,28) + (−6,72)]

 = 90 + (−10) = 90 – 10 = 80

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 320033

Làm tròn số 0,158 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

Xem đáp án

Vì số 0,158 có chữ số thập phân thứ hai là 5 ≥ 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 0,158 ≈ 0,2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 320034

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?

Xem đáp án

Đổi \(80\%  = \frac{4}{5}\), tức là số học sinh nam bằng \(\frac{4}{5}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  4 + 5 = 9 (phần)

Lớp 6A có số học sinh nam là: 

36 : 9.4 = 16 (học sinh)

Vậy lớp có 16 học sinh nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 320035

Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

Xem đáp án

Số học sinh vắng ít nhất trong một lớp là 1

Lớp có số học sinh vắng ít nhất là lớp 6A4 , 6A8

Vậy có 2 lớp có số học sinh vắng ít nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 320036

Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:

Môn Ngữ văn của bạn Lan bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Điểm của bạn Lan là màu đỏ và hàng Ngữ văn nên số điểm Ngữ văn của Lan là 7.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 320037

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là 

Xem đáp án

Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra làX = {N, S}

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 320038

Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Xem đáp án

- Số lần tung là 50.

- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là

20:50 = 0,4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 320039

Viết phân số \(\frac{{34}}{{11}}\) dưới dạng hỗn số? 

Xem đáp án

\(\,\,\,\frac{{34}}{{11}} = \frac{{33 + 1}}{{11}} = 3 + \frac{1}{{11}} = 3\frac{1}{{11}}\)

Chọn B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 320040

Tìm \(10\% \) của 30 

Xem đáp án

\(\,\,\,10\% .30 = \frac{{10}}{{100}}.30 = 10\)

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 320041

Tìm số \(a\) biết \(\frac{2}{3}\) của \(a\) bằng \(20\)

Xem đáp án

Tìm số \(a\) biết \(\frac{2}{3}\) của \(a\) bằng \(20\). Số \(a\) là: \(20:\frac{2}{3} = \frac{{20.3}}{2} = 30\)

Chọn D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 320042

So sánh \(\frac{{2016}}{{2017}} + \frac{{2017}}{{2018}}\) với 1 (học sinh không sử dụng máy tính) 

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{2016}}{{2017}} + \frac{{2017}}{{2018}} > \frac{{2016}}{{2018}} + \frac{{2017}}{{2018}} = \frac{{2016 + 2017}}{{2018}} = \frac{{2018 + 2015}}{{2018}} = 1 + \frac{{2015}}{{2018}} > 1\)

\( \Rightarrow \frac{{2016}}{{2017}} + \frac{{2017}}{{2018}} > 1\)

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 320043

Tính: \(\,\frac{5}{{11}} + \frac{2}{3} - \frac{5}{{11}}\) 

Xem đáp án

\(\,\frac{5}{{11}} + \frac{2}{3} - \frac{5}{{11}} = \left( {\frac{5}{{11}} - \frac{5}{{11}}} \right) + \frac{2}{3} = \frac{2}{3}\)

Chọn C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 320044

Tính: \(\,2\frac{1}{2} - \left( {2\frac{1}{3} + 1\frac{1}{2}} \right)\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,2\frac{1}{2} - \left( {2\frac{1}{3} + 1\frac{1}{2}} \right)\\ = 2 + \frac{1}{2} - \left( {2 + \frac{1}{3} + 1 + \frac{1}{2}} \right)\\ = 2 + \frac{1}{2} - \left( {3 + \frac{5}{6}} \right)\\ = \left( {2 - 3} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{6}} \right)\\ =  - 1 - \frac{1}{3}\\ =  - 1\frac{1}{3}\end{array}\)

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 320045

Tính: \(\,\frac{{ - 5}}{9} + \frac{5}{9}:\left( {\frac{5}{3} - \frac{{25}}{{12}}} \right)\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{{ - 5}}{9} + \frac{5}{9}:\left( {\frac{5}{3} - \frac{{25}}{{12}}} \right)\\ =  - \frac{5}{9} + \frac{5}{9}:\left( {\frac{{ - 5}}{{12}}} \right)\\ =  - \frac{5}{9} + \frac{5}{9}.\frac{{12}}{{\left( { - 5} \right)}}\\ = \frac{{ - 5}}{9}.\left( {1 + 12} \right) = \frac{{ - 5}}{9}.13\\ =  - \frac{{65}}{9}\end{array}\)

Chọn C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 320046

Thực hiện phép tính: \(\,\frac{{\frac{2}{{2017}} + \frac{2}{{2018}}}}{{\frac{5}{{2017}} + \frac{5}{{2018}}}}\) 

Xem đáp án

\(\,\frac{{\frac{2}{{2017}} + \frac{2}{{2018}}}}{{\frac{5}{{2017}} + \frac{5}{{2018}}}} = \frac{{2.\left( {\frac{1}{{2017}} + \frac{1}{{2018}}} \right)}}{{5.\left( {\frac{1}{{2017}} + \frac{1}{{2018}}} \right)}} = \frac{2}{5}\)

Chọn B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 320047

Tìm giá trị x, biết: \(\,x:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{4}\)   

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,x:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{4}\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{{ - 15}}{4}.\frac{2}{5}\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 320048

Tìm x, biết: \(\,\frac{2}{3}.x - \frac{1}{2} = 1\frac{1}{2}\)  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\frac{2}{3}.x - \frac{1}{2} = 1\frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\frac{2}{3}.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2:\frac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,3\end{array}\)

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 320049

Tìm x, biết: \(\,0,6.x + 40\% x = 9\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,0,6.x + 40\% .x = 9\\\,\,\,\,\,0,6.x\, + \,0,4.x\,\,\,\, = 9\\\,\,\,\,\,\,\left( {0,6 + 0,4} \right).x\,\,\, = 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\, = 9\end{array}\)

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 320050

Lớp 6A có 40 học sinh, kết quả về học lực cuối năm đạt được gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Biết số học sinh khá bằng 60% số học sinh cả lớp, số học sinh giỏi bằng \(\frac{3}{4}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp 6A? 

Xem đáp án

Số học sinh khá của lớp là: \(40.60\%  = 40.\frac{{60}}{{100}}24\) (học sinh)

Số học sinh còn lại là: \(40 - 24 = 16\) (học sinh)

Số học sinh giỏi là: \(16.\frac{3}{4} = 12\) (học sinh)

Số học sinh trung bình là : \(16 - 12 = 4\) (học sinh)

Vậy số học sinh trung bình của lớp 6A là : 4 học sinh.

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 320051

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy, Oz sao cho: \(\angle xOy = {70^0};\,\,\angle xOz = {140^0}\)1). Tính số đo \(\angle yOz?\)

Xem đáp án

Trên mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta có:

\(\angle xOy\,\,\, < \,\,\angle xOz\,\,\,\left( {{{70}^0} < {{140}^0}} \right)\)

\( \Rightarrow Tia\,\,Oy\) nằm giữa hai tia Ox và Oz

Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:

\(\begin{array}{l}\angle xOy + \angle yOz = \angle xOz\\ \Rightarrow \angle yOz = \angle xOz - \angle xOy\\ \Rightarrow \,\angle yOz = {140^0} - {70^0}\\ \Rightarrow \angle yOz = {70^0}\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 320052

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Số học sinh nữ.

Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ

Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ

Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ

Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai

Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ

hơn lớp 6A5. => B sai.

Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.

Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.

=> D sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 320053

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

Xem đáp án

Các số có thể ghi trên lá thư là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra làA = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 320054

Cho n(n ≥ 2) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì nn bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ đề bài ta có

\(\frac{{n(n - 1)}}{2} = 28\) nên n(n − 1) = 56 mà 56 = 8.7, lại có (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n = 8.

Vậy n = 8.

Đáp án cần chọn là: A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề