Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318535

Tìm x biết \(x - (90 - 198) = \left| { - 78} \right|\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {x - \left( {90 - 198} \right) = \left| { - 78} \right|}\\ {x - \left( { - 108} \right) = 78}\\ {x = 78 + \left( { - 108} \right)}\\ {x = - 30} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318536

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 1914 - (987 - 1786) - (- 987) là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {P = 1914 - \left( {987 - 1786} \right) - ( - 987)}\\ { = 1914 - 987 + 1786 + 987}\\ { = (1914 + 1786) - (987 - 987)}\\ { = 3700 - 0}\\ { = 3700} \end{array}\)

Do đó P là một số nguyên dương.

Ngoài ra: P>100 nên các đáp án A, C, D đều sai.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318537

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001- (53 + 1579) - (- 53) là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {P = 2001 - \left( {53 + 1579} \right) - \left( { - 53} \right)}\\ { = 2001 - 53 - 1579 + 53}\\ { = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)}\\ { = 422 - 0}\\ { = 422} \end{array}\)

Do đó P là một số nguyên dương.

Ngoài ra P>100 nên các đấp án A, C, D đều sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318538

Cho M = (1267 - 196) - (267 + 304) và N = 36 - (8 + 56 - 71) + (98 + 56). Chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {M = (1267 - 196) - (267 + 304)}\\ { = 1267 - 196 - 267 - 304}\\ { = (1267 - 267) - (196 + 304)}\\ { = 1000 - 500}\\ { = 500} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {N = 36 - \left( {98 + 56 - 71} \right) + \left( {98 + 56} \right)}\\ { = 36 - 98 - 56 + 71 + 98 + 56}\\ { = (36 + 71) - (98 - 98) - (56 - 56)}\\ { = 107 - 0 - 0}\\ { = 107} \end{array} \end{array}\)

Do đó: M>N

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318539

Giá trị của tích \(m.n^2\) với \(m = 2, n = -3\) là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

Xem đáp án

Giá trị của tích \(m.n^2\) với \(m = 2, n = -3\) là:

\(m.n^2 = 2.{\left( { - 3} \right)^2} = 2.9 = 18\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318540

Tính giá trị của biểu thức: \((-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b, \) với \(b = 20.\)

Xem đáp án

Với \(b = 20\), ta có:

\( (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20\)

\(= -(1.2. 3. 4). ( 5. 20)\)

\(= -24. 100\)

\(= -2400\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318541

 Tính giá trị của biểu thức: \((-125) . (-13) . (-a),\) với \(a = 8.\)

Xem đáp án

Với \(a = 8\), ta có:

\( (-125) . (-13) . (-8)\)

\(=- ( 125. 8). 13\)

\(= -1000 . 13\) 

\(= -13000\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318542

Tính: 63 . (-25) + 25 . (-23)

Xem đáp án

63 . (-25) + 25 . (-23)

= -25 . ( 63 + 23)

=- 25 . 86 = -2150

Vì 25 . (-23) = -25.23.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318543

Có bao nhiêu ước của -24

Xem đáp án

Có 8 ước tự nhiên của 24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Vậy có 8.2 = 16 ước của -24.

Chọn đáp án D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318544

Tập hợp các ước của -8 là:

Xem đáp án

Ta có -8 = (-1).8 = 1.(-8) = (-2).4 = 2.(-4)

Tập hợp các ước của -8 là A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}

Chọn đáp án A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318545

Các bội của 6 là:

Xem đáp án

Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng 6k (k ∈ Z*)

Các bội của 6 là 0; 6; -6; 12; -12; ...

Chọn đáp án D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318546

Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:

Xem đáp án

Với a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì a là bội của b và b là ước của a.

Chọn đáp án D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318547

Quy đồng \({{ - 5} \over 7}, - 1\) và \({{ - 10} \over { - 21}}\) được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 5} \over 7} = {{ - 5.3} \over {7.3}} = {{ - 15} \over {21}}\)

\(- 1 = {{ - 1} \over 1} = {{ - 1.21} \over {1.21}} = {{ - 21} \over {21}}\)

\({{ - 10} \over { - 21}} = {{10} \over {21}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318548

Quy đồng \({6 \over { - 102}}\) và \({{ - 44} \over {187}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{6}{{ - 102}} = \dfrac{{ - 6}}{{102}} = \dfrac{{ - 6:6}}{{102:6}} = \dfrac{{ - 1}}{{17}};\)

\(\dfrac{{ - 44}}{{187}} = \dfrac{{ - 44:11}}{{187:11}} = \dfrac{{ - 4}}{{17}}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318549

Quy đồng \({{17} \over {120}}\) và \({7 \over {40}}\) được hai phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\dfrac{{17}}{{120}};\dfrac{7}{{40}} = \dfrac{{7.3}}{{40.3}} = \dfrac{{21}}{{120}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318550

Quy đồng \({{ - 11} \over {30}},{{13} \over { - 48}}\) và \({{ - 17} \over { - 60}}\). được ba phân số lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{ - 11} \over {30}} = {{ - 11.8} \over {30.8}} = {{ - 88} \over {240}}\)

\({{13} \over { - 48}} = {{ - 13} \over {48}} = {{ - 13.5} \over {48.5}} = {{ - 65} \over {240}}\)

\({{ - 17} \over { - 60}} = {{17} \over {60}} = {{17.4} \over {60.4}} = {{68} \over {240}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318551

So sánh A và B, biết rằng : \(A = {{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}}\)   và  \(B = {{2013 + 2014} \over {2014 + 2015}}\).

Xem đáp án

Ta có: \({{2013} \over {2014}} > {{2013} \over {2014 + 2015}}\)  và \({{2014} \over {2015}} > {{2014} \over {2014 + 2015}}\)

Do đó: \({{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}} > {{2013} \over {2014 + 2015}} + {{2014} \over {2014 + 2015}}\)

Suy ra: \({{2013} \over {2014}} + {{2014} \over {2015}} > {{2013 + 2014} \over {2014 + 2015}}.\)  

Vậy A > B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318552

Tìm x biết \({{ - 8} \over {15}} < {x \over {40}} < {{ - 7} \over {15}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({{ - 8} \over {15}} = {{ - 64} \over {120}};{x \over {40}} = {{3x} \over {120}};{{ - 7} \over {15}} = {{ - 56} \over {120}}.\)

Do đó: \({{ - 64} \over {120}} < {{3x} \over {120}} < {{ - 56} \over {120}} \Rightarrow  - 64 < 3x <  - 56.\)

Mà \(x \in Z\)  nên \(3x \vdots 3.\)  Do đó: \(3x \in \left\{ { - 63; - 60; - 57} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ { - 21; - 20; - 19} \right\}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318553

Cho \(1 < a < b < 7\). So sánh : \({1 \over 7} ; {a \over b} \) và 1

Xem đáp án

Vì 1 < a < b < 7 ta có: 7b > 0, b < 7a, 7a < 7b, do đó: b < 7a < 7b.

\( \Rightarrow {b \over {7b}} < {{7a} \over {7b}} < {{7b} \over {7b}}.\)  

Vậy \({1 \over 7} < {a \over b} < 1.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318554

Cho \({a \over b} > {c \over d}\) ( với \(a,b,c,d \in {\rm Z},b > 0,d > 0\)). So sánh ad và bc.

Xem đáp án

Ta có: \({a \over b} = {{ad} \over {bd}};{c \over d} = {{bc} \over {bd}}.\)  Vì b > 0, d > 0 nên b.d > 0.

Nên từ \({a \over b} > {c \over d} \Rightarrow {{a.d} \over {b.d}} > {{b.c} \over {b.d}}.\)  

Vậy ad > bc

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318555

Kết quả của phép tính \({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}}\) bằng giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

 \({{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}} = {{ - 1} \over 7} + {1 \over 7}\)

\(= {{ - 1+1} \over {7}}= {{0} \over {7}}= 0. \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318556

Kết quả của phép tính \({{ - 12} \over {18}} + {{ - 21} \over {35}}\) bằng:

Xem đáp án

 \({{ - 12} \over {18}} + {{ - 21} \over {35}}\)

\(= {{ - 2} \over 3} + {{ - 3} \over 5}\)

\(= {{ - 2.5} \over 3.5} + {{ - 3.3} \over 5.3}\)

\(= {{ - 10} \over {15}} + {{ - 9} \over {15}}\)

\(= {{ - 10 + (-9)} \over {15}} = {{ - 19} \over {15}}. \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318557

Kết quả của phép tính \(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\) bằng:

Xem đáp án

 \(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\)

\(= {1 \over 3} + {1 \over -4}\)

\(= {1 \over 3} + {-1 \over 4}\)

\(= {1.4 \over 3.4} + {(-1).3 \over 4.3} \)

\(= {4 \over {12}} + {-3 \over {12}}\)

\(= {4+(-3) \over {12}} = {1 \over {12}}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318558

Chọn đáp án sai. Phân số \(\dfrac{5}{{21}}\) được viết dưới dạng tổng của hai phân số tối giản cùng mẫu như sau :

Xem đáp án

(A) Đúng

(B) Sai vì \(\dfrac{9}{{21}}\) là phân số chưa tối giản.

(C) Đúng

(D) Đúng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318559

Kết quả của phép tính \(\dfrac{1}{{25}} + \dfrac{8}{{10}}\) bằng:

Xem đáp án

 \(\dfrac{1}{{25}} + \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{2}{{50}} + \dfrac{{40}}{{50}} = \dfrac{{42}}{{50}} = \dfrac{{21}}{{25}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318561

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\)​ tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\)​ số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu là bao nhiêu m?

Xem đáp án

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: \(13:\left( {1 - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{39}}{2}\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: \(\left( {\dfrac{{39}}{2} + 9} \right):\left( {1 - 25\% } \right) = 38\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: \(\left( {38 + 10} \right):\left( {1 - 20\% } \right) = 60\left( m \right)\)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: \(\left( {60 + 5} \right):\left( {1 - \dfrac{1}{6}} \right) = 78\left( m \right)\)

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318562

Chọn câu đúng. Nếu \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\) thì ta có:

Xem đáp án

Ta có: nếu \(MP = NP = \dfrac{{MN}}{2}\)​ thì PP là trung điểm của MN.

Suy ra P nằm giữa M và N nên A, B đều đúng.

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318563

Cho đoạn thẳng AB dài 10cm, MM là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MB bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Sử dụng kiến thức M là trung điểm của đoạn thẳng \(AB \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB\)

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng \(AB \Leftrightarrow {\rm{MB = }}\dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}. 10 = 5cm\)

Vậy MB = 5cm

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318564

Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Biết NI = 11cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MN bằng bao nhiêu cm?

Xem đáp án

Sử dụng kiến thức M là trung điểm của đoạn thẳng \(AB \Leftrightarrow {\rm{AM = BM = }}\dfrac{1}{2}AB\)

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên \(IM = IN = \dfrac{1}{2}MN\) hay MN = 2. IN = 2.11 = 22cm.

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318565

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng trong các câu sau:

Xem đáp án

+ ) Vì O ∈AB, I∈AB và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

AO + OI = AI⇒OI=AI−AO=3,5−3=0,5cm (1)

Vì I∈AB, M∈AB và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

AI+IM=AM⇒IM=AM−AI=4−3,5=0,5cm(2)

Từ (1) và (2) suy ra OI = IM (3)

Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I ⇒ O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

+) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO ⇒ O nằm giữa A và M

Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

Từ đó suy ra I nằm giữa O và P ⇒OP+IO=IP⇒IP=1,5+0,5=2cm

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318566

Trên tia Ax lấy hai điểm A, B sao cho AB = 5cm, AC = 10cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. Chọn câu sai trong các câu dưới đây:

Xem đáp án

+) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}A,B \in Ax\\AB < AC\left( {5cm < 10cm} \right)\end{array} \right.\)​ suy ra B nằm giữa A và C (1)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow AB + BC = AC \Rightarrow BC = AC - AB = 10 - 5 = 5cm.\\ \Rightarrow AB = BC = 5cm\left( 2 \right)\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm của AC nên A đúng.

+) Vì M là trung điểm của AB suy ra \(AM = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)

Vì N là trung điểm của BC suy ra \(BN = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{5}{2} = 2,5cm\)

Vì M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B suy ra A và M cùng phía với B.

Vì N là trung điểm của BC nên N nằm giữa B và C suy ra N và C cùng phía với B.

Vì B nằm giữa A và C nên A và C nằm khác phía đối với B.

Từ đó suy ra M và N nằm khác phía đối với B suy ra B nằm giữa M và N.

⇒MB+BN=MN⇒MN=2,5+2,5=5cm nên C đúng.

Vì M và N nằm khác phía với B, lại có A và M nằm cùng phía với B nên A và N nằm khác phía với B hay B nằm giữa A và N ⇒AN=AB+BN=5cm+2,5m=7,5cm nên B đúng, D sai.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318567

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Trên tia đối của tia BA lấy điểm M bất kỳ (M khác B). Khi đó:

Xem đáp án

Vì O là trung điểm AB nên OA = OB và O nằm giữa A và B. Suy ra hai tia BO và BA trùng nhau.

Mặt khác lại có hai tia BM và BA đối nhau nên hai tia BO và BM đối nhau, do đó điểm B nằm giữa hai điểm O và M. Suy ra OM = OB + BM (1)

Điểm O nằm giữa hai điểm A và B nên hai tia OA và OB đối nhau.

Điểm B nằm giữa hai điểm O và M nên hai tia OM và OB trùng nhau. Suy ra hai tia OA và OM đối nhau do đó điểm O nằm giữa hai điểm A và M.

Từ đó ta có AO+OM=AM⇒OM=AM−AO (2)

Từ (1) và (2) ta có 2OM = OB + BM + MA - AO mà OA = OB (cmt) nên 2OM = OA + BM + MA - OA = MA + MB

Hay \(OM = \dfrac{{MA + MB}}{2}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318568

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{5}{6}\)​ chiều dài là 25cm, \(\dfrac{7}{8}\)​ chiều rộng là 21cm.

Xem đáp án

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(25:\dfrac{5}{6} = 30\left( {cm} \right)\)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: \(21:\dfrac{7}{8} = 24\left( {cm} \right)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là: \(30.24 = 720\left( {c{m^2}} \right)\)

Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318569

Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OB = 4cm,OA = 8cm. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

+ Sử dụng kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm

+ Sử dụng kiến thức về trung điểm đoạn thẳng

MM là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ MA = MB và M nằm giữa hai điểm A;B.

Vì hai điểm A,B cùng thuộc tia Ox mà OB

Do đó OB + AB = OA⇒AB=OA−OB=8−4=4cm. Suy ra OB = AB = 4cm (2)

Từ (1) và (2) suy ra B là trung điểm của đoạn OA.

Chọn C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318570

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu bân dưới đây:

Xem đáp án

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (đúng loại A)

\(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\) (sai vì \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \({90^0} < \widehat A < {180^0}\), chọn B)

+ Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)​ thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)​​(đúng loại C)

+ Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. (đúng loại D)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318571

Biết \(\widehat {aOb}\; = \;{135^0},\;\widehat {mOn}\; = \;{45^0}\). Vậy hai góc aOb và mOn là hai góc:

Xem đáp án

Ta có:
\(\widehat {aOb} + \widehat {mOn} = 135^\circ + 45^\circ = 180^\circ\)

Suy ra hai góc \(\widehat {aOb}\)b và \(\widehat {mOn}\) là hai góc bù nhau.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318572

Cho 100 tia gồm \(O{x_2},O{x_3},-,O{x_{99}}\)​ nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\)​. Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

Xem đáp án

\(O{x_1}\)​ cùng với các tia \(O{x_2},O{x_3},-,O{x_{100}}\)​ tạo thành 9999 góc.

\(O{x_2}\)​ cùng với các tia \(O{x_3},-,O{x_{100}}\)​ tạo thành 98 góc.

\(O{x_3}\)​ cùng với các tia \(O{x_4},O{x_5},-,O{x_{100}}\)​ tạo thành 97 góc.

…………

\(O{x_{99}}\)​ cùng tia \(O{x_{100}}\)​ tạo thành 1 góc.

Vậy ta có tất cả: \(1 + 2 + 3 + ... + 99 = \dfrac{{100.99}}{2} = 4950\) góc.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318573

Cho 10 tia phân biệt chung gốc O. Xóa đi ba tia trong đó thì số góc đỉnh O giảm đi bao nhiêu?

Xem đáp án

Với 10 tia chung gốc O thì số góc tạo thành là \(\dfrac{{10\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45\) góc

Với 7 tia chung gốc O thì số góc tạo thành là \(\dfrac{{7.\left( {7 - 1} \right)}}{2} = 21\) góc

Vậy số góc giảm đi khi xóa đi ba tia là 45−21=24 góc

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318574

Chọn câu đúng trong các phát biểu sau đây:

Xem đáp án

Ta có:

+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc nên A đúng

+ Góc có số đo bằng 90o là góc vuông nên B sai vì hai tia chung gốc chưa chắc đã tạo thành góc có số đo bằng 90o.

+ Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn nên C sai.

+ Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau nên D sai.

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề