Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Tiên Hưng

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Tiên Hưng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318095

Nếu x−c=a−(a+c+b) thì x có kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}x - c = a - (a + c + b)\\x - c = a - a - c - b\\x = a - a - c - b + c\\x = - b\end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318096

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 17, - 371 và x bằng - 125.

Xem đáp án

Tổng của ba số: 17, - 371 và x bằng - 125.

Nên:

\(\begin{array}{l}17 + \left( { - 371} \right) + x = - 125\\17 - 371 + x = - 125\\x = 371 - 125 - 17\\x = 229\end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318097

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {17 + (x - 15) < 4} \right|\)

Xem đáp án

 \( \left| {17 + \left( {x - 15} \right)} \right| < 4 - 4 < 17 + x - 15 < 4 - 4 < x + 2 < 4 - 4 - 2 < x < 4 - 2 - 6 < x < 2\)

Mà x∈Z nên \( x \in \left\{ { - 5, - 4, - 3, - 2, - 1,0,1} \right\}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318098

Tìm số nguyên p biết \( 27 - (5 - \left| {p + 1} \right|) = 31\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {27 - (5 - \left| {p + 1} \right|) = 31}\\ {27 - 5 + \left| {p + 1} \right| = 31}\\ {22 + \left| {p + 1} \right| = 31}\\ {\left| {p + 1} \right| = 9} \end{array}\\ TH1:p + 1 = 9 \to p = 8\\ TH2:p + 1 = - 9 \to p = - 10 \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318099

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( \left| {x + 2} \right| + \left| {x + 8} \right| = x\)

Xem đáp án

Vì x∈Z nên |x+2|∈N;|x+8|∈ N mà |x+2|+|x+8|=x nên x∈N.

Suy ra x+2 và x+8 dương.

Khi đó \( \left| {x + 2} \right| = x + 2;x + 8 = x + 8\)

Ta có: \(\begin{array}{l} \left| {x + 2} \right| + \left| {x + 8} \right| = x\\ x + 2 + x + 8 = x\\ x + x - x = - 2 - 8\\ x = - 10 \end{array}\) (loại vì x thuộc N)

Vậy không có số nguyên x nào thỏa mãn.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318100

Cho 30(x + 2) - 6(x - 5)- 24x = 100. Tìm x 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {30(x + 2) - 6(x - 5) - 24{\rm{x}} = 100}\\ {30{\rm{x}} + 60 - 6{\rm{x}} + 30 - 24{\rm{x}} = 100}\\ {(30{\rm{x}} - 6{\rm{x}} - 24{\rm{x}}) + (60 + 30) = 100}\\ {90 = 100(L)} \end{array}\)

Vậy không có x thỏa mãn.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318101

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn \( \left( {6 - 2x} \right)\left| {7 + x} \right|\left( {2{x^2} + 1} \right) = 0\)

Xem đáp án

 \( \left( {6 - 2x} \right)\left| {7 + x} \right|.\left( {2{x^2} + 1} \right) = 0\)

Vì x2≥0 với mọi x nên \(2x^2+1≥0+1=1\) hay \( 2x^2+1>0\) với mọi x

Suy ra:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {(6 - 2{\rm{x}})\left| {7 + x} \right| = 0}\\ {Th1:6 - 2{\rm{x}} = 0}\\ {2{\rm{x}} = 6}\\ {x = 3}\\ {Th2:\left| {7 + x} \right| = 0}\\ {7 + x = 0}\\ {x = - 7} \end{array}\)

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318102

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x - 6)(x2 + 2) = 0? 

Xem đáp án

 \( \left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0\)

Vì x2≥0 với mọi x nên \(x^2+2≥0+2=2\) hay \(x^2+2>0\) với mọi x 

Suy ra

\(x−6=0 \to x=0+6\to x=6\)

Vậy chỉ có 1 giá trị của x thỏa mãn là x=6

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318103

Tìm x biết 2(x - 5) - 3(x - 7) = - 2.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) = - 2}\\ {2x - 10 - 3.x + 3.7 = - 2}\\ {2x - 10 - 3x + 21 = - 2}\\ {\left( {2x - 3x} \right) + \left( {21 - 10} \right) = - 2}\\ {\left( {2 - 3} \right)x + 11 = - 2}\\ { - x + 11 = - 2}\\ { - x = - 2 - 11}\\ { - x = - 13}\\ {x = 13} \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318104

Cho \(P = ( - 13) (153 - 45) + 153.( 13 - 45) + 125.( - 2)^3. ( - 1)^{2n} , (n \in N^*)\), chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {P = ( - 13.153) + (13.45) + (153.13) - (153.45) + 125.{{\left( { - 2} \right)}^3}.{{\left( { - 1} \right)}^{2n}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\\ {P = \left[ {(153.13) - (13.153)} \right] + \left[ {(13.45) - (153.45)} \right] + 125.\left( { - 8} \right){\mkern 1mu} .1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\\ {P = 0 + 45.(13 - 153) + 125.\left( { - 8} \right)}\\ {P = 45.( - 140) - 1000}\\ {P = - 6300 - 1000}\\ {P = - 7300{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} } \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318105

Tìm x biết: \(147 - \left( {456 - 39} \right)x = 17 - \left( {52 - 15} \right) - 250\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l}\ \ \,147 - \left( {456 - 39} \right)x = 17 - \left( {52 - 15} \right) - 250\\\,\,\,\,\,147 - 417x = 17 - 37 - 250\\\,\,\,\,\,147 - 417x = - 20 - 250\\\,\,\,\,\,147 - 417x = - 270\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 417x = - 270 - 147\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 417x = - 417\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 417} \right):\left( { - 417} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318106

Tìm x biết: \(\left( {13 - 33} \right)x = 78 - 118\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l}\ \ \,\left( {13 - 33} \right)x = 78 - 118\\\,\,\,\,\,\, - 20x = - 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 40} \right):\left( { - 20} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318107

Tính (−12).(−9) được kết quả là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

(−12).(−9)=∣−12∣.∣−9∣=12.9=108

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318108

Cho các phép tính số nguyên như bên dưới, chọn đáp án sai 

Xem đáp án

Đáp án A: (−208).209<0 nên A sai

Đáp án B: (−99).11<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: 14.(−111)=−1554<−1000 nên C đúng

Đáp án D: (−999).(−888)>0 nên D đúng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318109

Tính giá trị của biểu thức: A = ax - ay + bx - by biết a + b =  - 5;x - y =  - 2

Xem đáp án

 \( A = ax - ay + bx - by=a(x-y)+b(x-y)=(x-y)(a+b)\)

Thay \( a + b = - 5;x - y = - 2 \to A = \left( { - 5} \right).\left( { - 2} \right) = 10\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318110

Cho dãy số: 3;18;48;93;153;….. Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy.

Xem đáp án

Từ dãy số ta phá hiện ra qui luật của dãy là: Số liền sau bằng số liền trước cộng với tích của 15 với số thứ tự của số liền trước trong dãy.

Gọi n là số thứ tự của số hạng 11703, ta có:

3+15×1+15×2+15×3+...+(n−1)×15=11703

15×[1+2+3+4+5+...+(n−1)]=11700

\(\begin{array}{l}15 \times \dfrac{{n - 1}}{2} \times n = 1170\\\left( {n - 1} \right) \times n = 1560\\\left( {n - 1} \right) \times n = 39 \times 40\end{array}\)

Suy ra: n = 40.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318111

Tính: \(245.\left( { - 1004 + 247} \right) - 247.\left( {245 - 1004} \right)\)

Xem đáp án

 \(245.\left( { - 1004 + 247} \right) - 247.\left( {245 - 1004} \right)\\ = 245.\left( { - 1004} \right) + 245.247 + \left( { - 247} \right).245 + \left( { - 247} \right).\left( { - 1004} \right)\\ = - 245.1004 + 245.247 - 247.245 + 247.1004\\ = \left( { - 245.1004 + 247.1004} \right) + \left( {245.247 - 247.245} \right)\\ = 1004.\left[ {\left( { - 245} \right) + 247} \right] + 0\\ = 1004.2 = 2008\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318112

Tính: \(\left( { - 50} \right).3 + 100.50 - 98.\left( {288 - 238} \right)\)

Xem đáp án

 \(\left( { - 50} \right).3 + 100.50 - 98.\left( {288 - 238} \right)\\ = 50.\left( { - 3} \right) + 100.50 + \left( { - 98} \right).50\\ = 50.\left[ {\left( { - 3} \right) + 100 + \left( { - 98} \right)} \right]\\ = 50.\left( { - 1} \right) = - 50\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318113

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 256} \right).3 - 4.256 + 8.256\)

Xem đáp án

 \(\left( { - 256} \right).3 - 4.256 + 8.256\)

\(= 256.\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right).256 + 8.256\)

\(= 256.\left[ {\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) + 8} \right]\)

\(= 256.1 = 256\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318114

Người ta muốn lót gạch một nền nhà hình chữ nhật có chu vi 32m, có chiều rộng kém chiều dài 4m;4m; bằng những viên gạch vuông cạnh 2dm. Tìm số gạch cần dùng để lót nền nhà đó

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 32:2=16m

Suy ra tổng chiều dài và chiều rộng là 16m, hiệu chiều dài và chiều rộng là 4m4m

Chiều dài hình chữ nhật là: (16+4):2=10m

Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 - 4 = 6m

Diện tích hình chữ nhật là: 10×6=60m2

Diện tích viên gạch là: 2×2=4dm2=0,04m2

Số viên gạch cần dùng là: 60:0,04=1500 viên.

Đáp số: 1500 viên.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318115

Gọi A là tập hợp các giá trị n∈Z để (n2+2) là bội của (n+2). Số các phần tử của A là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Biến đổi biểu thức n2+2 về dạng a.(n+2)+b với b∈Z rồi suy ra n+2 là ước của b

Ta có:

\(\begin{array}{l}{n^2} + 2 = {n^2} + 2n - 2n - 4 + 6\\ = n(n + 2) - 2(n + 2) + 6\\ = (n - 2)(n + 2) + 6\end{array}\)

Vì n∈Z nên để n2+2 là bội của n + 2 thì 6 là bội của n + 2 hay n + 2 là ước của 6

U(6)={±1;±2;±3;±6} nên n+2∈{±1;±2;±3;±6}

Vậy số các phần tử của A là 8

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318116

Cho x;y∈Z. Nếu 6x + 11y là bội của 31 thì x + 7y là bội của số nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}6x + 11y = 6x + 42y - 31y\\ = \left( {6x + 42y} \right) - 31y\\ = 6\left( {x + 7y} \right) - 31y\end{array}\)

Vì 6x + 11y chia hết cho 31 và 31y chia hết cho 31 nên suy ra 6(x+7y) chia hết cho 31

Mà 6 không chia hết cho 31 nên suy ra x + 7y chia hết cho 31

Vậy nếu 6x + 11y chia hết cho 31 thì x + 7y cũng chia hết cho 31

Hay 6x + 11y là bội của 31 thì x + 7y cũng là bội của 31

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318117

Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn(n−1) là bội của (n+5) và (n+5) là bội của (n−1)?

Xem đáp án

Vì (n−1) là bội của (n+5) và (n+5) là bội của n - 1

Nên n - 1 khác 0 và n + 5 khác 0

Nên n + 5,n - 1 là hai số đối nhau

Do đó:

(n + 5) + (n - 1) = 0

2n + 5 - 1 = 0

2n + 4 = 0

2n = -4

n=-2

Vậy có 1 số nguyên n thỏa mãn bài toán.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318119

Tìm tất cả các các bội của 5 trong các số sau: 75;120;67;276;135. 

Xem đáp án

B(5)={5.m∣m∈N}

Vì 75⋮5; 120⋮5; 135⋮5 nên đáp án đúng là B.

Chọn B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318120

Cho tia Oz nằm giữa hai tia (Ox;Oy ). Tia Ox nằm giữa hai tia Oz;Ot. Chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Vẽ đường thẳng d cắt Ox,Oy,Oz,Ot lần lượt tại A,B,C,D.

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Oy nên tia Oz cắt AB tại C nằm giữa A và B.

Vì tia Ox nằm giữa hai tia Oz;Ot nên tia Ox cắt CD tại A nằm giữa C và D.

Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm B và D hay tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318121

Cho tia Oz nằm giữa hai tia (Ox;Oy ). Tia Ot  nằm giữa hai tia (Oz;Oy ). Chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy.  Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Oy nên tia Oz cắt đoạn AB tại C nằm giữa A,B.

Tia Ot nằm giữa hai tia Oz;Oy nên tia Ot cắt đoạn CB tại D nằm giữa C;B.

Suy ra điểm C nằm giữa A;D suy ra tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Ot.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318122

Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng đường thằng a cắt đoạn AB nhưng không cắt đoạn AC. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Theo đề bài đường thẳng a không cắt đoạn thẳng AC nên hai điểm A;C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ a.

Vì đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB nên hai điểm A;B nằm khác phía so với đường thẳng a.

Suy ra điểm B và C nằm khác phía so với đường thẳng a.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318123

Cho ba điểm M;N;P không thẳng hàng nằm ngoài đường thẳng d. Biết rằng đường thằng d cắt đoạn MN nhưng không cắt đoạn MP. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

Xem đáp án

Theo đề bài đường thẳng dd không cắt đoạn thẳng MP nên hai điểm M;P cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d.d.

Vì đường thẳng dd cắt đọan MN  nên hai điểm M;N nằm khác phía so với đường thẳng d.

Suy ra điểm P và N nằm khác phía so với đường thẳng d.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318124

Cho hình vẽ sau:

Kể tên những điểm thuộc nửa mặt phẳng (I) có bờ d

Xem đáp án

Ta nối hai điểm AB;AC thấy đoạn AB;AC không cắt đường thẳng d nên ba điểm A;B;C thuộc cùng một nửa mặt phẳng (I) bờ d.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318125

Gọi O là giao điểm của bốn đường thẳng xy;zt;uv;ab. Có bao nhiêu góc bẹt đỉnh O?

Xem đáp án

Các tia Ox và Oy; Ou và Ov; Oz và Ot; Oa và Ob là hai tia đối nhau nên các góc bẹt có đỉnh O là \(\widehat {xOy};\,\widehat {uOv};\,\widehat {zOt};\widehat {aOb}\). Vậy có bốn góc bẹt đỉnh O.

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318126

Cho n(n≥2) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 36 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu? Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Từ đề bài ta có: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 36\) nên n(n - 1) = 72 mà 72 = 9.8 suy ra n = 9.

Vậy n = 9

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318127

Cho trước 5 tia chung gốc O. Vẽ thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

Xem đáp án

Số góc tạo thành khi có 5 tia chung gốc O là \(\dfrac{{5.(5 - 1)}}{2} = 10\) góc

Số góc tạo thành sau khi thêm 4 tia gốc O không trùng với các tia cho trước là \(\dfrac{{9.(9 - 1)}}{2} = 36\) góc

Số góc tăng thêm là 36 - 10 = 26 góc.

Chọn C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318128

Giả sử có 28 đường thẳng đồng qui tại O thì số góc tạo thành là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì có 28 đường thẳng đồng qui tại O nên số các tia phân biệt chung gốc O được tạo thành là 2.28 = 56 tia.

Số góc tạo thành là \(\dfrac{{56.(56 - 1)}}{2} = 1540\) góc.

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 318129

Cho góc xOy khác góc bẹt, tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Oy. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oz. Lấy điểm (A thuộc Ox; ,B thuộc Oy ), đường thẳng AB cắt tia Oz;Ot  theo thứ tự tại M;N . Chọn câu sai.

Xem đáp án

Tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oz mà điểm N thuộc tia Ot nên điểm N nằm trong góc xOz. Do đó A đúng.

Tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oz nên điểm N và điểm A nằm cùng phía đối với điểm M

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox;Oy nên điểm A;B  nằm khác phía đối với điểm M. Suy ra điểm N và điểm B nằm khác phía đối với điểm M, do đó điểm M nằm trong góc yOt. Do đó B đúng, D đúng.

Vì A∈Ox và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oz nên điểm A không nằm trong góc tOz. Do đó C sai.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318130

Cho hai tia Ox và Oy đối nhau, trên cùng nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Oz;Ot sao cho \(\widehat {xOz} = 160^\circ ;\widehat {yOt} = 120^\circ .\) Tia Om là tia phân giác của góc tOz. Tính số đo góc mOz.

Xem đáp án

Vì Ox và Oy là hai tia đối nhau nên \(\widehat {xOt};\,\widehat {tOy}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOt} + 120^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOt} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ\)

Lại có \(\widehat {xOt} < \widehat {xOz}\left( {{\rm{do}}\,60^\circ <160^\circ } \right)\) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz

Do đó \(\widehat {xOt} + \widehat {tOz} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {tOz} = \widehat {xOz} - \widehat {xOt} = 160^\circ - 60^\circ = 100^\circ\)

Mà tia Om là tia phân giác của góc tOz nên \(\widehat {mOz} = \dfrac{{\widehat {tOz}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ\)

 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318131

Cho hai góc kề bù \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {bOc}\) trong đó \(\widehat {aOb} = 3.\widehat {bOc}\) . Trên nửa mặt phẳng bờ aOc chứa tia Ob, vẽ tia Od sao cho \(\widehat {aOd} = \widehat {bOc}\). Chọn câu đúng về \(\widehat {bOc}\) và \(\widehat {bOd}\)

Xem đáp án

Ta có \(\widehat {aOb} + \widehat {bOc} = 180^\circ\) (hai góc kề bù)

Mà \(\widehat {aOb} = 3.\widehat {bOc}\) nên \(\widehat {aOb} + \widehat {bOc} = 180^\circ \Rightarrow 3.\widehat {bOc} + \widehat {bOc} = 180^\circ \Rightarrow 4.\widehat {bOc} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {bOc} = 180^\circ :4 = 45^\circ\)

Theo đề bài \(\widehat {aOd} = \widehat {bOc}\) mà \(\widehat {bOc} = 45^\circ\) nên \(\widehat {aOd} = 45^\circ\)

Lại có \(\widehat {cOd} + \widehat {bOd} + \widehat {aOd} = 180^\circ \Rightarrow 45^\circ + \widehat {bOd} + 45^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {bOd} = 180^\circ - 45^\circ - 45^\circ = 90^\circ\)

Vậy \(\widehat {bOc} = 45^\circ ;\,\widehat {bOd} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {bOd} = 2\widehat {bOc}.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318132

Cho \(\widehat {xOm} = {120^o}\) và góc xOm bằng góc BAC. Khi đó số đo góc BAC bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau.

Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {BAC}\) mà \(\widehat {xOm} = {120^o}\) nên \(\widehat {BAC} = {120^o}\).

Chọn D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 318133

Tính góc yOz trên hình vẽ sau biết Oy nằm giữa hai tia Ox;Oz và \(\widehat {xOy} = {45^0};\,\widehat {xOz} = {122^0}\)

Xem đáp án

Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox;Oz nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\) hay \(\widehat {yOz} = \widehat {xOz} - \widehat {xOy} = {122^o} - {45^o} = {77^o}\)

Vậy \(\widehat {yOz} = {77^o}\)

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318134

Cho \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau và \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo của mỗi góc là bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì \widehat A và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\) mà \(\widehat A = 2\widehat B\) 

Nên ta có: \(2\widehat B + \widehat B = {90^o}\) hay \(3.\widehat B = {90^o}\) suy ra \(\widehat B = {30^o}\). Khi đó \(\widehat A = {60^o}\)

Vậy \(\widehat A = {60^o};\widehat B = {30^o}\)

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề