Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Du

Đề thi giữa HK2 môn Toán 6 năm 2021 - Trường THCS Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 318055

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 17, - 371 và x bằng - 125.

Xem đáp án

Tổng của ba số: 117,−37 và x bằng −125.

Nên:

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {17 + \left( { - 371} \right) + x = - 125}\\ {17 - 371 + x = - 125}\\ {x = 371 - 125 - 17}\\ {x = 229} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 318056

Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 7, - 3 và x bằng 4.

Xem đáp án

Tổng của ba số 7,−3 và x bằng 4 nên:

\(7+(−3)+x=4\to 4+x=4\to x=4−4\to x=0\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 318057

Nếu (b + c) - ( 12 - x) = b - c + 12 thì x bằng:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {b + c} \right) - (12 - x) = b - c + 12}\\ {b + c - 12 + x = b - c + 12}\\ {x = b - c + 12 - b - c + 12}\\ {x = 24 - 2c} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 318058

Nếu (b - c) + x =  - (a - b + c) thì x bằng

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {b - c} \right) + x = - \left( {a - b + c} \right)}\\ {b - c + x = - a + b - c}\\ {x = - a + b - c - b + c}\\ {x = - a} \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 318059

Nếu x - c = a - (a + c + b) thì x bằng: 

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {x - c = a - (a + c + b)}\\ {x - c = a - a - c - b}\\ {x = a - a - c - b + c}\\ {x = - b} \end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 318060

Cho các phép tính hai số nguyên khác dấu như sau, hãy chọn câu sai

Xem đáp án

Đáp án A: (−6).20=−120 nên A đúng.

Đáp án B: 14.(−5)=−70 nên B sai.

Đáp án C: (−35).8=−280 nên C đúng.

Đáp án D: 25.(−20)=−500 nên D đúng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 318061

Cho các phép tính số nguyên như bên dưới, chọn đáp án sai

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

(−2019).2020<0 nên A đúng

(−2019).2018<0 nên B đúng

(2018).(−2019)<0 nên C sai

(−2019).2020<−1 nên D đúng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 318062

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3(x + 1)2 + 7 là 

Xem đáp án

Ta có:\(\begin{array}{l} {\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow 3.{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\forall x\\ \Rightarrow 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 7 \ge 0 + 7 \Rightarrow 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 7 \ge 7 \end{array}\)

Vậy GTNN của biểu thức là 7 đạt được khi: x=−1.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 318063

Số giá trị x thuộc Z để (x2 - 5)(x2 - 25) < 0 là:

Xem đáp án

 \(\left( {{x^2} - 5} \right)\left( {{x^2} - 25} \right) < 0\) nên x2−5 và x2−25 khác dấu

Mà \( {x^2} - 5 > {x^2} - 25\) nên  \({x^2} - 5 > 0;{x^2} - 25 < 0\)

Suy ra \(x^2>5\) và \(x^2<25\)

Do đó: \(x^2=9 ; x^2=16\)

Từ đó: x∈{±3;±4}

Vậy có 4 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 318064

Cho \(A = (135 - 35).( - 47) + 53.( - 48 - 52) \) và \(B = 25.(75 - 49) + 75.| 25 - 49|. \) Chọn câu đúng.

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {A = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)}\\ { = 100.\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 100} \right)}\\ { = \left( { - 100} \right).47 + 53.\left( { - 100} \right)}\\ { = \left( { - 100} \right).\left( {47 + 53} \right)}\\ { = \left( { - 100} \right).100}\\ { = - 10000} \end{array}\)

Vì 25−49<0 nên \( \left| {25 - 49} \right| = - \left( {25 - 49} \right) = 49 - 25\)

\(\begin{array}{*{20}{l}} {B = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left| {25 - 49} \right|}\\ { = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left( {49 - 25} \right)}\\ { = 25.75 - 25.49 + 75.49 - 75.25}\\ { = \left( {25.75 - 75.25} \right) + \left( { - 25.49 + 75.49} \right)}\\ { = 0 + 49.\left( { - 25 + 75} \right)}\\ { = 49.50}\\ { = 2450} \end{array}\)

Do đó A và B là hai số nguyên trái dấu.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 318065

Tích (- 17).( - 17).( - 17).( - 17).(- 17) bằng:

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right).\left( { - 17} \right)}\\ { = {{\left( { - 17} \right)}^5} = {{( - 17)}^5}} \end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 318066

Tích (- 3)( - 3).(- 3).(- 3).( - 3).( - 3).( - 3) bằng

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)}\\ { = {{\left( { - 3} \right)}^7} = - {3^7}} \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 318067

Khi x = - 12  , giá trị của biểu thức (x - 8)(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

Xem đáp án

Thay: x=−12 vào biểu thức (x−8).(x+7), ta được:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 12 - 8} \right).\left( { - 12 + 7} \right)}\\ { = \left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right)}\\ { = 20.5}\\ { = 100} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 318068

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án A: (−20).(−5)=100 nên A sai.

Đáp án B: (−50).(−12)=600 nên B đúng.

Đáp án C: (−18).25=−450≠−400 nên C sai.

Đáp án D: 111.(−11)=−121≠−111 nên D sai.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 318069

Tính  (- 12).( - 9) được kết quả là

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

\((−12).(−9)=|−12|.|−9|=12.9=108 \)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 318070

Không thực hiện phép tính. Hãy so sánh: \(A = \left( { - 2019} \right).\left( { + 2020} \right).\left( { - 2018} \right).\left( { - 2017} \right)\)\(B = \left( { - 2} \right).\left( { - 9} \right).\left( { - 20} \right).\left( { - 7} \right)\) và \(C = {\left( {3490} \right)^2}.\left( { - 1993} \right).\left( { - 2} \right){.0.7^7}\)

Xem đáp án

Ta có:

A=(−2019).(+2020).(−2018).(−2017)<0 (vì có lẻ thừa số âm nhân với nhau)

B=(−2).(−9).(−20).(−7)>0 (vì có chẵn thừa số âm nhân với nhau)

\(C = {\left( {3490} \right)^2}.\left( { - 1993} \right).\left( { - 2} \right){.0.7^7} = 0\) (vì có 1 thừa số bằng 0)

Vậy A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 318071

Tính \(B = - 55.78 + 13.\left( { - 78} \right) - 78.\left( { - 65} \right)\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = - 55.78 + 13.( - 78) - 78.( - 65)\\A = 78.\left( { - 55 - 13 + 65} \right)\\A = 78.\left[ { - \left( {55 + 13} \right) + 65} \right]\\A = 78.\left[ {\left( { - 68} \right) + 65} \right]\\A = 78.( - 3)\\A = - 234\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 318072

Tính giá trị biểu thức \(P = {a^2} - 2ab + {b^2}\) khi a = - 5;b = - 8.

Xem đáp án

Ta có:

Thay a = - 5,b = - 8 vào P ta được:

\(\begin{array}{l}P = {( - 5)^2} - 2.( - 5).( - 8) + {( - 8)^2}\\ = 25 - 80 + 64 = 9\end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 318073

Cho \(M = {x^3} + {y^3}\) và \(N = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\). Khi x = - 4;y = - 2 hãy so sánh M và N.

Xem đáp án

Ta có:

\(M = {\left( { - 4} \right)^3} + {( - 2)^3} = ( - 64) + ( - 8) = - 72\)

\(\begin{array}{l}N = \left[ { - 4 + ( - 2)} \right].\left[ {{{( - 4)}^2} - ( - 4).( - 2) + {{( - 2)}^2}} \right]\\ = ( - 6).(16 - 8 + 4)\\ = ( - 6).12 = - 72\end{array}\)

Khi đó M = N = - 72

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 318074

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x+12).(19−x)=0 là bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

(x+12).(19−x)=0

\(\begin{array}{l}TH1:{\rm{x}} + 12 = 0\\x = 0 - 12\\x = - 12\end{array}\)

\(\begin{array}{l}TH2:19 - x = 0\\x = 19 - 0\\x = 19\end{array}\)

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là x = - 12, x = 19

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 318075

Tìm số nguyên x  thỏa mãn 112.x =  (- 10)5 + 21x

Xem đáp án

 \(\begin{array}{*{20}{l}} {{{11}^2}x = {{( - 10)}^5} + 21x}\\ {121x = {{( - 10)}^5} + 21x}\\ {121x - 21x = {{( - 10)}^5}}\\ {100x = - 100000}\\ {x = - 1000} \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 318076

Cho a và b là hai số nguyên khác 0 Biết a chia hết cho b và b chia hết cho s . Khi đó

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {a{\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} b \Rightarrow a = b.{q_1}\left( {{q_1} \in Z} \right)}\\ {b{\mkern 1mu} \vdots {\mkern 1mu} a \Rightarrow b = a.{q_2}\left( {{q_2} \in Z} \right)} \end{array}\\ \to a = b.{q_1} = \left( {a.{q_2}} \right).{q_1} = a.\left( {{q_1}{q_2}} \right) \end{array}\)

Vì a≠0 nên \( a = a\left( {{q_1}{q_2}} \right) \Rightarrow 1 = {q_1}{q_2}\)

Mà \( {q_1},{q_2} \in Z \to {q_1} = {q_2} = 1;{q_1} = {q_2} = - 1\)

Do đó a=b hoặc a=−b

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 318077

Tìm x, biết: x chia hết cho 6 và 24 chia hết cho x

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} A = B\left( 6 \right) = \left\{ {0; \pm 6; \pm 12; \pm 18; \pm 24;...} \right\}\\ B = U\left( {24} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 8; \pm 12; \pm 24} \right\}\\ \to x \in A \cap B = \left\{ { \pm 6; \pm 12; \pm 24} \right\} \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 318078

Có bao nhiêu cặp số (x;y) nguyên biết: (x - 1)(y + 1) = 3?

Xem đáp án

Ta có: \(3=1.3=3.1=(−1).(−3)=(−3).(−1)\)

Ta có bảng:

Vậy có 4 cặp số (x;y) thỏa mãn là:

\( \left( {2;2} \right),\left( {4;0} \right),\left( {0; - 4} \right),\left( { - 2; - 2} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 318079

Có bao nhiêu số nguyên a < 5 biết: 10 là bội của (2a + 5)

Xem đáp án

Vì 10 là bội của 2a+5 nên 2a+5 là ước của 10

\( U\left( {10} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10} \right\}\)

Ta có bảng: 

Mà a<5 nên \( a \in \left\{ { - 3; - 2;0; - 5} \right\}\)

Vậy có 4 giá trị nguyên của a thỏa mãn bài toán.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 318080

Cho hình vẽ sau, tia SC nằm giữa mấy cặp tia?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy:

Tia SC nằm giữa hai tia SA và SD

Tia SC nằm giữa hai tia SB và SD

Tia SC nằm giữa hai tia SA và SE

Tia SC nằm giữa hai tia SB và SE

Vậy tia SC nằm giữa 4 cặp tia

Chọn đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 318081

Cho hình vẽ sau. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy, hai điểm N và P thuộc nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng x, nằm khác phía đối với đường thẳng y. Do đó, đáp án C sai

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 318082

Cho hai tia OA, OB không đối nhau. Gọi C là điểm nằm giữa A, B. Vẽ điểm D sao cho B nằm giữa A và D. Đọc tên các tia nằm giữa hai tia khác?

Xem đáp án

Vì C nằm giữa A và B nên tia OC cắt đoạn AB tại C. Vậy tia OC nằm giữa hai tia OA và OB.

Vì B nằm giữa A và D nên tia OB cắt đoạn AD tại B. Vậy tia OB nằm giữa hai tia OA và OD.

Vì C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và D nên B nằm giữa C và D

Suy ra, tia OB cắt đoạn CD tại B nên tia OB nằm giữa hai tia OC và OD.

Vậy các tia nằm giữa hai tia khác là OC và OB

Chọn đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 318083

Cho hình vẽ sau. Khẳng định nào sai?

Xem đáp án

Tia BE cắt đoạn AC tại điểm B nằm giữa A và C nên tia BE nằm giữa hai tia BA và B

C. Đáp án A đúng

Theo hình vẽ ta thấy, D và E nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng AC nên đáp án B đúng.

Tia BA và BC là hai tia chung gốc B và tạo thành đường thẳng AC nên hai tia BA và BC là hai tia đối nhau. Đáp án C đúng

Ta thấy tia BD không cắt đoạn thẳng AE nên tia BD không nằm giữa tia BA và BE nên đáp án D sai

Chọn đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 318084

Cho bốn điểm A, B, C, D không nằm trên đường thẳng a, trong đó A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia. Hỏi đường thẳng a cắt bao nhiêu đoạn thẳng?

Xem đáp án

Vì A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, còn C và D thuộc nửa mặt phẳng kia nên:

A và C nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn AC

A và D nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn AD

B và C nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn BC

B và D nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng a nên a cắt đoạn BD

Vậy đường thẳng a cắt 4 đoạn thẳng

Chọn đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 318085

Kể tên các góc có trên hình vẽ.

Xem đáp án

Các góc tạo thành là: \(\widehat {BAC};\widehat {CAD};\widehat {BAD}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 318086

Kể tên các  góc có trên hình vẽ

Xem đáp án

Các góc tạo thành là: \( \widehat {MON};\widehat {NOP};{\mkern 1mu} \widehat {MOP}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 318087

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Góc trên hình là góc \(\widehat {BAC}\), đỉnh A, cạnh AB và AC.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 318088

Cho hình vẽ sau Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Góc trên hình là góc \( \widehat {xOy}\), đỉnh O , cạnh Ox và Oy .

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 318090

Cho tia On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {55^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Vì tia On là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOn} = \widehat {nOt} = \dfrac{{\widehat {mOt}}}{2}\)

\(\Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = {2.55^o} = {110^o}\)

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 318091

Cho \(\widehat {AOB} = 45^\circ\) và tia OB là tia phân giác của góc AOC. Khi đó góc AOC là góc gì?

Xem đáp án

Vì tia OB là tia phân giác của góc AOC nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {AOC}}}{2}\)

Do đó \(\widehat {AOC} = 2.\widehat {AOB} = {2.45^o} = {90^o}\)

Vậy góc AOC là góc vuông.

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 318092

Cho \(\widehat {AOC} = {75^0}\). Vẽ tia OB sao cho OA là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\)

Xem đáp án

Vì tia OA là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) nên ta có: \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\)

mà \(\widehat {AOC} = {75^0}\) nên \(\widehat {AOB} = {75^o}\)\(\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = {2.75^o} = {150^o}\)

Vậy \(\widehat {AOB} = {75^o};\,\widehat {BOC} = {150^o}\)

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 318094

Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180° . Trong đó, có bao nhiêu góc nhọn:

Xem đáp án

Ta có: góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0 và nhỏ hơn 90°. Trong các góc trên có 4 góc là góc nhọn với số đo là: 15°; 35°; 45°; 80°

Chọn đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề