Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Ông Ích Khiêm
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Ông Ích Khiêm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
77 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho dãy các chất sau: Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Các chất thỏa mãn: Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al(OH)3
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, vừa tác dụng với dung dịch HCl?
* Al2O3 là oxit lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, vừa tác dụng với dung dịch HCl.
* Chú ý: Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc.
Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Y → Z → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
Z là Al2O3
B không phù hợp vì từ NaAlO2 không tạo được Z.
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2;
NaAlO2 + CO2+2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 → Al2O3 +3 H2O;
2Al2O3 → 3O2 + 4Al
Quặng nào sau đây là nguyên liệu điều chế nhôm kim loại?
Quặng boxit Al2O3.2H2O, sau khi lọc tách tạp chất thu được Al2O3, đem điện phân nóng chảy được Al.
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Al vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Nhưng Al không có tính lưỡng tính.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt là
nhôm bền trong không khí ẩm và nước; còn sắt thì không bền trong không khí ẩm và nước.
Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) với xúc tác criolit (Na3AlF6). Nguyên liệu cung cấp Al2O3 chính là quặng boxit (Al2O3.2H2O).
Kim loại dùng để sản xuất dây dẫn truyền tải điện năng ngoài trời (cao thế, trung thế...) là
Dây Al dùng để sản xuất dây dẫn truyền tải điện năng ngoài trời (cao thế, trung thế...) vì Al là kim loại nhẹ, phổ biến trong cuộc sống, dùng để sản xuất sẽ tiết kiệm chi phí hơn Cu.
Đáp án D
Có các nhận xét sau:
1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.
2. Độ cứng của Cr > Al.
3. Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo được Cu.
4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al.
5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
Số nhận xét đúng là
(1) sai vì Ba là kim loại nặng
(2) đúng vì Cr là kim loại cứng nhất
(3) sai, vì thứ tự phản ứng như sau:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
(4) đúng (HS ghi nhớ thêm về độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe)
(5) sai vì MgO không bị khử bởi CO (HS ghi nhớ: Chỉ có những oxit của KL đứng sau Al mới bị khử bởi CO, H2)
Vậy có 2 nhận xét đúng
Đáp án B
Kim loại nào sau đây thường làm dây dẫn trong truyền tải điện năng đi xa?
Khi truyền tải điện năng đi xa, người ta thường chọn kim loại nhẹ và dẫn điện tốt để làm dây dẫn. Do đó người ta thường sử dụng kim loại nhôm để làm dây dẫn truyền tải điện năng đi xa. Chú ý: Mặc dù Cu dẫn điện tốt hơn Al nhưng không dùng Cu vì Cu có khối lượng riêng lớn, do đó việc đầu tư cho hệ thống cột chống đỡ rất tốn kém.
Đáp án D
So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại?
So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.
Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.
(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và lớp electron tự do.
Những phát biểu nào đúng?
Cả I, II, III, IV đều đúng.
A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. A, B, C lần lượt là các nguyên tố nào?
Cấu hình electron của A, B, C có dạng: [Ar]3da4sa4pb
Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C = 4 nên phải có hai nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng 4s1 và một nguyên tố còn lại 4s2
Vì B có tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 nên B có cấu hình: [Ar]3d64s2
Vậy A là: Ar]3d54s1 và C là: [Ar]3d104s1 → A là Cr; B là Fe; C là Cu
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là
Cation M+ mất đi 1electron nên khi trung hòa về điện tích ta có cấu hình của M là: 1s22s22p63s1.
Vậy tổng số electron là 11, suy ra kim loại M là Natri.
Trong không khí chứa những chất nào mà làm cho các đồ vật bằng bạc để trong không khí lâu ngày bị xám đen?
Bạc sẽ có màu đen khi tiếp xúc với không khí có mặt H2S
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
→ Đáp án C
Cho 2,24 lit đktc khí CO vào m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Các em hãy tính tỷ khối hơi của X so với H2.
Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.
mran giam = mO pư = 0,8 g
⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol
⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.
⇒ dX/H2 = 18
→ Đáp án B
Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch X gồm những gì?
Sau thí nghiệm ta thu được dd X là muối Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.
Fe + 2AgNO3 (dư) → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3(dư) → Fe(NO3)3 + Ag
→ Đáp án B
Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho bao nhiêu gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4,7.
MY = 18,8 → Y chứa NO (3y) và H2 (2y) → X chứa H+ và NO3- dư.
nNO = 0,26 mol
Bảo toàn khối lượng:
m + 1,8.36,5 + 0,3.63 = m + 60,24 + 0,26.30 + mH2O
→ nH2O = 0,92 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH+ dư = 0,26 mol
Đặt nNH4+ = x
Bảo toàn nguyên tố N → x + 3y + 0,26 = 0,3
nH+, dư = 10x + 4.3y + 2.2y = 0,26
→ x = y = 0,1 mol
Ban đầu: nH+, pư = 0,92.2 = 4nNO + 2.nO (A) → nO (A) = 0,4 mol4
Trong khi cho Mg vào X thu được m – 6,04 > m – 6,4 nên Mg dư.
→ mMg dư = 6,4 - 6,04 = 0,36 gam
Mg + X Dung dịch chứa Mg2+ (p mol), NH4+ (0,01 mol), Cl- (1,8 mol)
Bảo toàn điện tích → p = 0,895 mol
→ mMg bd = 24.0,895 + 0,36 = 21,84 gam
→ Đáp án C
Cho X gồm Mg và Fe vào H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một phần Fe không tan và những chất nào sau đây?
Mg + 2H2SO4(đ) -to→ MgSO4 + SO2 ↑ +2H2O
2Fe + 6H2SO4(đ) -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Sau phản ứng Fe dư:
Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
→ Chất tan có trong dung dịch Y gồm MgSO4 và FeSO4
→ Đáp án A
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?
Ghi nhớ: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa giống y hệt axit HNO3
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 \xrightarrow{{{t^0}}}t0 2FeCl3
FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
HCl + KOH → KCl + H2O
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X
Cho các thí nghiệm sau:
(1) thanh Zn nhúng vào dd H2SO4 loãng
(2) thanh Zn có tạp chất Cu nhúng vào dd H2SO4 loãng
(3) thanh Cu mạ Ag nhúng vào dd HCl
(4) thanh Fe tráng thiếc nhúng vào dd H2SO4 loãng
(5) thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dd H2SO4 loãng
(6) miếng gang đốt trong khí O2 dư
(7) miếng gang để trong không khí ẩm.
Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hóa.
Đáp án C
(2) , ( 5) , ( 7)
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học: đồng thời cả 3 điều kiện sau
- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
Gang, thép là hợp kim Fe – C
Không khí ẩm có chứa H2O, CO2, O2...tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép làm xuất hiện vô số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương.
Cho các ion sau: SO42-, Na+, K+, Cl-, NO3-. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch?
Đáp án D
Trong nước các ion kim loại kiềm ko nhận được e (vì phản ứng với nước)
Sắt tây bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình nào khi để lâu ngoài không khí?
Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, đủ điểu kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.
→ Đáp án A
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép ta dùng kim loại nào trong 4 kim loại dưới đây ?
Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước
→ Đáp án C
Số PTHH oxi hóa - khử trong chuỗi các chất dưới đây?
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử (1,3,5,6)
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
(4) 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O
(5) Fe2O3 + 2Al -to→ 2Fe + Al2O3
(6) Fe + Cl2 → FeCl3
→ Đáp án B
Cho Fe phản ứng với HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ nào sau đây?
Khí màu nâu đỏ là NO2.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
→ Đáp án C
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong 6 TN bên dưới đây?
(1) Cu2+ + 2e → Cu
(2) Cu → Cu2+ + 2e
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
(4) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
(5) 2Br- → Br2 + 2e
(6) 2H+ + 2e → H2
Ở catot trong quá trình điện phân là xảy ra quá trình khử (quá trình nhận e)
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là: 1, 3, 6.
→ Đáp án D.
Có thể điều chế bằng PP nhiệt luyện để điều chế 2 kim loại nào dưới đây?
Phương pháp nhiệt luyện để điều chế các kim loại hoạt động trung bình như Zn, Fe, Cu, Sn…
→ Đáp án D
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở cả hai điện cực đều có bọt khí thì dừng lại. Kết quả ở anot có 448ml khí thoát ra (dktc), khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị của m là :
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan MgO → có H+
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
MgO + 2H+ → Mg2+ + H2O
→ nH+ = 0,04 mol → nO2 = 0,01 mol
Có : nKhí = nCl2 + nO2 → nCl2 = 0,01 mol
Bảo toàn e : 2nCu = nH+ + 2nCl2 → nCu = 0,03 mol
→ m = mCu + mO2 + mCl2 = 2,95g
Đáp án A
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Bảo toàn nguyên tố SO42- ta có:
nBaSO4 = nSO42- = 0,3.0,5 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mBaSO4 + mCu(OH)2 = 45,73 (g)
→ mCu(OH)2 = 45,73 - 0,15.233 = 10,78 (g)
→ nCu(OH)2 = 10,78 : 98 = 0,11 (mol) → 45,73 gam tủa có 0,15 mol BaSO4 + 0,11 mol Cu(OH)2 → lượng Cu phản ứng là 0,04 mol → e trao đổi là 0,08 mol → t = 0,08 x 96500 : 2,68 : 3600 = 0,8 giờ
Đáp án D
Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Quá trình điện phân có thể xảy ra các phản ứng:
Catot(-) :
Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
(*) Anot(+):
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Sau điện phân Cu2+ + S2- → CuS↓ (đen)
→ nCu2+ dư = nCuS = 0,1 mol → Chứng tỏ Cu2+ dư
→ Chưa có quá trình (*)
Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là x mol → nO2 = 0,5x mol
→mdd giảm = mCu + mO2 = 64x + 32.0,5x = 8g
→ x = 0,1 mol → nCu2+ bđ = nCu2+ dư + nCu2+ đp = 0,2 mol
→ CM(CuSO4) = 1M
Đáp án D
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot bắt đầu xuất hiện khí thứ 2 thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Ở catot: nOH- = 0,5.0,1 + 0,5.0,3.3 = 0,5 (bảo toàn e, bằng mol e nhường của Cl-)
→ tạo Al(OH)3 và [Al(OH)4 ]-
Ta có hệ: nAl(OH)3 + n[Al(OH)4]- = 0,15
3n Al(OH)3 + 4n[Al(OH)4]- = 0,5
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol → nAl2O3 = 0,05 mol → m = 5,1
Đáp án B
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có pH= 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là?
Dung dịch sau điện phân có pH = 2 → có H+
Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là:
Catot(-): Ag+ + 1e → Ag
Anot(+) : 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
CM(H+) = 10 - pH = 0,01 M → nH+ = 0,002 mol
Bảo toàn e: nAg = nH+ = 0,002 mol → mAg = 0,216g
Đáp án C
Điện phân 200ml dd CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thấy có 224ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Biết điện cực trơ và hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng kim loại bám ở catot là:
nCuSO4 = 0,04
nkhí = 0,01
Quá trình điện phân
Điện phân dd CuSO4 trước
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2
0,04 0,02 → CuSO4 phản ứng không hết
0,02 ← 0,02 ← 0,01 → mCu = 1.28 g
Đáp án B
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
Vì khi bắt đầu xuất hiện khí cả 2 điện cực thì ngừng điện phân → chưa điện phân nước ở Catot
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Sau đó: Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
→ nH+ = 6nAl2O3 = 0,52 mol
Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + nH+
→ V = 0,2 lit mdd giảm = mCu + mO2 + mCl2 = 34,3g
Đáp án D
Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc) biết khi hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa.
Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a
⇒ nH2 = nBa = a ⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6V/22,4
⇒ nBaCO3 = (4V/22,4) x 197 = 98,5 → V = 2,8.
⇒ nBa = 2,8/22,4 = 0,125 mol ⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.
⇒ m = 0,125 x 137 + 0,25 x 153 + 0,375 x 171 = 119,5 gam
→ Đáp án B
Nước chứa Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi thì ta sẽ thu được nước gì?
2HCO3- -to(0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu
→ Đáp án B
Một cốc nước có Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-(0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42-(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên thì thu được loại nước nào sau đây?
2HCO3- (0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O
Mg2+ + CO3- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu
→ Đáp án B
Số TH thu kết tủa khi tham gia phản ứng sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(3) CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
(5) 3NH3 + Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
(6) Ba2+ + SO42- → BaSO4
→ Đáp án C
Cho nhôm vào Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm, hiện tượng tiếp theo quan sát được sẽ là gì?
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2
→ Đáp án A