Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 188 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252507

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nKNO3 = nNO = 0,02 mol

Đặt a, b, c là số mol FeO, Fe2O3 và Cu

Ta có: nX = a + b + c = 5a (1)

-Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl:

Ta có: nH2O = nO (X) = a + 3b mol

Suy ra nCl- = nH+ = 2a + 6b mol

Khối lượng muối clorua thu được là:

mmuối clorua = mFe + mCu + mCl = 56. (a + 2b) + 64c + 35,5.(2a + 6b) = 20,71 (2)

-Thí nghiệm 2:

Ta có: nH+ = 4.nNO + 2.nO = 0,02.4 + 2(a + 3b)

→ nCl- = nH+ = 0,08 + 2a + 6b mol

Vậy nAgCl = nCl- tổng = 2a + 6b + 0,08 + 2a + 6b = 4a + 12b + 0,08 mol

Bảo toàn electron ta có: nAg = nFe + 2nCu - 3.nNO = (2a+4c) - 0,06 mol

119,86 gam kết tủa gồm AgCl và Ag

Suy ra 143,5. (4a + 12b + 0,08) + 108. (2a + 4c - 0,06) = 119,86 (3)

Giải hệ gồm (1), (2), (3) ta có: a = 0,02; b = 0,05 và c = 0,03

Suy ra m = 11,36 gam gần nhất với giá trị 11,4 gam

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252508

Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Ta có: nKHSO4 = 0,8 mol và nHNO3 = 0,15 mol

Ta có: MZ = 44 g/mol suy ra Z gồm 2 khí là CO2 và N2O

Bảo toàn khối lượng ta có: m+ mKHSO4 + mHNO3 = m+ m+ mH2O

→ mH2O = 19,55 + 108,8 + 9,45 - 125,75 - 0,1.44 = 7,65 gam → nH2O = 0,425 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nKHSO4+ nHNO3 = 4.nNH4++ 2.nH2O

Suy ra nNH4+ = 0,025 mol

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Chất rắn khan đó là MgO suy ra mMgO = 10 gam.

Ta có: nMgO = 0,25 mol

Vậy dung dịch Y gồm

Mg2+ (0,25 mol), K(0,8 mol), SO42- (0,8 mol), Zn2+ (a mol), NH4+ (0,025 mol) và NO3- (b mol)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,25.2 + 0,8 + 2a + 0,025 = b + 0,8.2

Ta có: khối lượng muối trong dung dịch Y là:

mmuối = 0,25.24 + 0,8.39 + 0,8.96 + 65a + 18.0,025 + 62b = 127,75

Giải hệ trên ta có: a = 0,15 và b = 0,025

Bảo toàn nguyên tố N ta tìm được nN2O = 0,05 mol suy ra nCO2 = 0,05 mol

Ta có: nH+ = 0,8 + 0,15 = 10.nN2O + 10.nNH4+ + 2.nO suy ra nO = 0,1 mol

Ta có: nO = nZnO + nMgCO3 suy ra nZnO = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn suy ra nZn = 0,1 mol Suy ra %mZn = 33,25%

Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252509

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Chọn dung dịch chỉ có Fe và Cu phản ứng, Ag không thể phản ứng

 → Fe3+ là dung dịch cần tìm

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Đáp án D  

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252510

Các kim loại bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là

Xem đáp án

Al, Fe, Cr bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội

Đáp án A  

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252511

Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là

Xem đáp án

Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 => Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa

Đáp án D  

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252512

Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là

Xem đáp án

Khi mới bơm lên trong nước có sắt hóa trị 2, nhưng sau một thời gian tiếp xúc với không khí, sắt sẽ chuyển sang hóa trị 3, có màu vàng và nổi váng.

Đáp án D  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252514

Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1)  tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Vì hỗn hợp khí thu được có dY/H2 = 12,2

=> Mkhí = 12,2.2 = 24,4

Có 1 khí hóa nâu ngoài không khí (NO có M = 30 > 24,4)

=> khí còn lại có M < 24,4

=> Chỉ có thể là H2 => NO3- hết trước H+.

Ta có: nNO + nH2 = 0,125 mol (1)

Và: mkhí = 30nNO + 2nH2  = 0,125.24,4 = 3,05g (2)

Từ (1,2) => nNO = 0,1 ; nH2 = 0,025 mol

Bảo toàn N: nNaNO3 + nKNO3 = nNO + nNH4 (nếu có)

=> nNH4 = 0,05 mol

Bảo toàn electron:

3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nNH4 + 2nH2

= 3.0,1 + 8.0,05 + 0,025.2 = 0,75 mol

Và: nMg = nAl (Đề bài)

=> nMg = nAl = 0,15 mol

Vậy dung dịch X chứa:

0,15 mol Mg2+ ; 0,15 mol Al3+ ; 0,05 mol Na+ ; 0,1 mol K+ ; 0,05 mol NH4+ ; Cl-

Bảo toàn điện tích:

nCl = 2nMg + 3nAl + nNa + nK + nNH4 = 0,95 mol

=> m = åmion = 0,15.24 + 0,15.27 + 0,05.23 + 0,1.39 + 0,05.18 + 0,95.35,5 = 47,235g (Gần nhất với giá trị 47,3g)

Đáp án D  

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252515

Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X + HCl:         Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

            Mol     x          →             x   →      2x

                        Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

            Mol     x    ¬  2x    →    x      →    2x

Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch

=> Chỉ có Cu2+ và Fe2+

Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.

mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32

=> x = 0,08 mol

=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2

            Ag+ + Cl- → AgCl

            Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl

=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)

Đáp án D  

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252516

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Al + 1,5Cl2 → AlCl3

Bảo toàn nguyên tố: nAl = nAlCl3 = 5,4 : 27 = 0,2 mol

=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g

Đáp án A  

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252517

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

Xem đáp án

Chỉ có CaCl2 có phản ứng với muối cacbonat tạo kết tủa trắng:

            CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

Đáp án C  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252518

Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

Xem đáp án

Tính khử: Fe < Al < Mg

Đáp án B  

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252519

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Tổng giá trị (a + b) là

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng:        H+ + OH- → H2O

                                 H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

                                 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

- Tại: nH+ = 1,0 mol => bắt đầu có kết tủa

=> Phản ứng trung hòa hoàn toàn => nOH = 1 mol = a

- Tại nH+ = 1,2 mol => chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa

=> nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 – 1 = 0,2 mol

- Tại nH+ = 2,4 mol => có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa

=> nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 – nH+ pứ)

=> 0,2 = 1/3.[4b – (2,4 – 1,0)] => b = 0,5 mol

=> (a + b) = 1,5 mol

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252520

Dung dịch NaOH không tác dụng với

Xem đáp án

NaOH không phản ứng được với FeO.

Các PTHH xảy ra:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Đáp án C   

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252521

Chất không có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

AlCl3 không thể nhận proton (H+) nên không phải là chât lưỡng tính

Đáp án D  

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252522

Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì

Xem đáp án

Ở đây xuất hiện pin điện Fe-Sn trong đó Fe có tính khử mạnh hơn nên bị ăn mòn trước Sn

Đáp án B  

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252523

Chất có thể làm mềm nước cứng toàn phần là

Xem đáp án

Chất thỏa mãn là Na2CO3

PT ion:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Đáp án A  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252524

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án D  

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252525

Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

- Quy hỗn hợp X về: Fe, Cu, O

- Khi X + H2 nghĩa là: [O] + H2 → H2O

=> mrắn giảm = mO pứ = 0,48g => nO(X) = ,48: 16 = 0,03 mol

-Khi X + HNO3: nNO = 1,344: 22,4 = 0,06 mol

=> Ta có: nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4.0,06 + 2.0,03 = 0,3 mol

=> VHNO3 = 0,3: 0,5 = 0,6 lít = 600 ml

Đáp án C  

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252527

Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Do đó H2 chỉ có thể khử được oxit CuO

Đáp án C  

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252528

Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là

Xem đáp án

Mg(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)MgO + H2O

2Fe(OH)2 + ½ O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Fe2O3 + 2H2O

Vậy chất rắn gồm: MgO, Fe2O3

Đáp án B  

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252529

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai vì quặng hematit có thành phần chính là là Fe2O3.

B, C, D là các phát biểu đúng

Đáp án A  

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252530

Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là

Xem đáp án

nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol

            Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2

Mol     0,1                   ¬                         0,15

=> mAl2O3 = 18 – mAl  =18 – 0,1.27 = 15,3g

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252531

Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe(II)?

Xem đáp án

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

FeCO3, FeO + HNO3 → Fe3+ + sản phẩm khử

Đáp án A  

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252532

Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải. Công thức của X là

Xem đáp án

Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải.

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252533

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằng

Xem đáp án

(*) Ứng dụng pin điện:

Khi gắn tấm kẽm lên ống thép tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe(trong thép). Trong pin điện hóa, cực dương diễn ra quá trình oxi hóa

=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252534

Xem đáp án

Có 2 kim loại kiềm là Li, Na

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252535

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3(keo trắng) + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2(tan) + 2H2O

Như vậy hiện tượng xảy ra là: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Đáp án C  

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252536

Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại K bằng cách?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, để điều chế các kim loại kiềm người ta tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.

KCl \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)K + ½ Cl2

Đáp án D  

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252537

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- Nước cứng là nước chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.

(Nếu chứa ít 2 cation trên thì vẫn chưa gọi là nước cứng)

Đáp án C  

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252538

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là

Xem đáp án

Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O

(Fe2+ do Fe3+ bị điện phân sinh ra)

=> Thứ tự điện phân ở catot là:

Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ > H2O

Đáp án A  

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252539

Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng là

Xem đáp án

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

Mol     x          →                  x

=> Dmgiảm = mZn pứ - mFe tạo ra

=> 8,5 – 7,6 = 65x – 56x => x = 0,1 mol

=> mZn pứ = 65.0,1 = 6,5g

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252540

Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?

Xem đáp án

Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được kết tủa trắng CaCO3:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3(trắng) + H2O

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252541

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

Xem đáp án

Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Vậy Be không phản ứng được với nước ở điều kiện thường.

Đáp án B  

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252542

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện: 

Trong hình vẽ trên, oxit X là

Xem đáp án

- Khi cho Zn phản ứng với HCl sinh ra H2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- H2 sinh ra chỉ khử được CuO

Đáp án A  

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252543

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?

Xem đáp án

PTHH:

- Phương án A:

Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

- Phương án B:

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

hoặc Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

- Phương án C:

Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3

- Phương án D:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Vậy phản ứng câu A không tạo ra kết tủa.

Đáp án A  

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252544

Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có: Oxit + CO → Chất rắn + CO2

nCO2 = 17,92 : 22,4 = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố: nCO = nCO2 = 0,8 mol

Bảo toàn khối lượng: m + mCO = mrắn + mCO2

=> m = 33,6 + 0,8.44 – 0,8.28 = 46,4g

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252545

Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb . Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Xem đáp án

Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252546

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

Fe → Fe3+ + 3e

N5+ + 3e → N2+

=>Bảo toàn e: nFe = nNO = 8,4 : 56 = 0,15 mol

=> VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đáp án D   

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »