Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Mông Dương
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Mông Dương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
126 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất X thỏa mãn điều kiện sau:
+ X tác dụng với \({O_2}\) trong điều kiện thích hợp thu được \(F{e_2}{O_3}\)
+ X để lâu trong không khí ẩm bị chuyển nâu đỏ
+ X nung nóng bị giảm khối lượng.
X là chất nào trong các chất sau đây?
Chọn C.
\(F{e_3}{O_4} + 8HCl \to FeC{l_2} + FeC{l_3} + 4{H_2}O\)
(\(F{e_3}{O_4}\) tương tự hỗn hợp \(FeO.F{e_2}{O_3}\) chứa cả \(F{e^{2 + }}\) và \(F{e^{3 + }}\)).
Dung dịch X chứa \(FeC{l_2}\) và \(FeC{l_3}\). Để chuyển dung dịch X thành dung dịch \(FeC{l_3}\) cần cho X tác dụng với
Chọn C.
\(2FeC{l_2} + C{l_2} \to 2FeC{l_3}.\)
Hóa chất duy nhất để phân biệt trực tiếp hỗn hợp \(\left( {Fe + FeO} \right)\,;(FeO + F{e_2}{O_3});\)\(\,(Fe + F{e_2}{O_3})\) là
Chọn A.
\(Fe,FeO \to FeC{l_2}\) (xanh nhạt) \( + {H_2}\) (bọt khí)
\(FeO,F{e_2}{O_3} \to FeC{l_2} + FeC{l_3}\) (vàng nâu)
\(Fe,F{e_2}{O_3} \to FeC{l_2} + FeC{l_3}\) (vàng nâu) \( + {H_2}\) (bọt khí).
Cho dung dịch \(FeC{l_2},ZnC{l_2}\) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
Chọn C.
\(\begin{array}{l}FeC{l_2} \to Fe{(OH)_2} \to F{e_2}{O_3}\\ZnC{l_2} \to Zn{(OH)_2} \to N{a_2}Zn{O_2}\end{array}\)
Cho 2,4 gam Mg vào 200 ml dung dịch \(FeC{l_3}\) 0,4M. Các phản ứng nào sau đây xảy ra?
\(\begin{array}{l}2FeC{l_3} + Mg \to MgC{l_2} + FeC{l_2}\,\,(1)\\3Mg + 2FeC{l_2} \to 3MgC{l_2} + 2Fe\,\,\,(2)\\Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe\,\,\,\,(3)\\2FeC{l_3} + Fe \to 3FeC{l_2}\,\,\,\,(4)\end{array}\)
Chọn A.
Phản ứng (1) xảy ra trước, sau phản ứng (1) còn dư Mg, xảy ra tiếp phản ứng (3).
Hòa tan hỗn hơp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol \(F{e_2}{O_3}\) vào dung dịch HCl dư, được dung dịch. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn C.
Vì số mol nguyên tử Fe không đổi nên
\({n_{Fe}} + 2{n_{F{e_2}{O_3}(bd)}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}(thu)}} = 0,4\,mol.\)
\(\eqalign{
& \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,4:2 = 0,2\,mol \cr
& \Rightarrow {m_{_{F{e_2}{O_3}}}} = 0,2.160 = 32\,g \cr}\)
Vật liệu nào sau đây không phải hợp kim của sắt?
Chọn C.
Đuy ra là hợp kim của Al, không chứa Fe.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A.
B sai: Nguyên tắc của quá trình luyện thép là oxi hoá các tạp chất trong gang.
C sai: Chất chảy giúp hạ nhiệt độ nóng chảy của tạp chất dễ bị tạo xỉ.
D sai: Lưu huỳnh, photpho làm gang thép giòn hơn.
Loại quặng nào sau đây chứa hàm lượng sắt cao nhất?
Chọn B.
Dùng cách so sánh khối lượng, không cần tính cụ thể:
\(Fe{S_2}\) có 2S (64 đvc); \(FeC{O_3}\) có 1 nhóm \(C{O_3}\) (60 đvc) \( \to \) hàm lượng Fe trong \(FeC{O_3}\) lớn hơn.
\(FeC{O_3}\) có 1 Fe, 3 oxi \( \to \) hàm lượng phải nhỏ hơn \(F{e_2}{O_3}.\)
\(F{e_2}{O_3}\) có tỷ lệ Fe : O là 2:3 nhỏ hơn tỷ lệ trong \(F{e_3}{O_4}.\)
Thép dễ bị ăn mòn trong không khí ẩm. Chất bị oxi hóa trong quá trình thép bị ăn mòn là
Chọn A.
Fe có tính khiử mạnh hơn C ở nhiệt độ thường nên bị oxi hoá.
Tạp chất photpho bị oxi hóa thành \({P_2}{O_5}\) và bi loại bỏ khỏi thép nhờ phản ứng với chất nào cho dưới đây?
Chọn C.
CaO là oxit bazơ phản ứng dễ dàng với \({P_2}{O_5}\) là oxit axit tạo xỉ:
\(3CaO + {P_2}{O_5} \to C{a_3}{(P{O_4})_2}.\)
Oxi hóa hoàn toàn 10 gam một loại thép thường (chỉ chứa Fe và C) bằng axit nitric đặc nóng dư. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) dư thu được 0,7 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép là
Chọn B.
\({n_C} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,007mol\)
\(\to {m_C} = 0,007.12 = 0,084gam \)
\(\to \% {m_C} = 0,84\% .\)
Dùng quặng manhetit chứa 80% \(F{e_3}{O_4}\) để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Số tấn quặng đã dùng là
Chọn A.
\({m_{Fe}} = 800.95\% = 760\) tấn
\( \to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 760.\dfrac{{232}}{{56.3}} = 1049,5\) tấn.
Mquặng = \(1049,5.\dfrac{{100}}{{80}} = 1311,9\) tấn
Hao hụt \(2\% \)
\(\to {m_q} = 1311,9.\dfrac{{100}}{{98}} = 1338,7\) tấn.
Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: Ca2+ và Mg2+
Đáp án B
Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các chất: khí Cl2; dung dịch HNO3 loãng, dung dịch HCl và dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là?
Fe dư tác dụng với các dung dịch HNO3 loãng, HCl, CuSO4 sẽ cho ra muối Fe(II)
Đáp án A
Kim loại Al phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Đáp án A: Sai vì Mg đứng trước Al
Đáp án B: Sai vì Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đáp án C: Sai vì Ba đứng trước Al
Khi dẫn CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
→ Sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần
Đáp án C
Cho 6,145 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. đem nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Gía trị của m là
Gọi nFeCl2 là x => nFeCl3 là 3x
Ta có phương trình: 127x + 162,5 *3x = 6,145 => x = 0,01 (mol)
Vậy nFeCl2 = 0,01 mol; nFeCl3 = 0,03 mol
=> Kết tủa Y gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Vì nung kết tủa trong không khí => chất rắn thu được là Fe2O3
nFe2O3 = ½ nFe có trong X = ½ (0,01 + 0,03) = 0,02 (mol)
nFe2O3 = m chất rắn = 0,02 * 160 = 3,2 (gam)
Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl2, d) HCl có lẫn ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là?
(a) Zn + HCl →ZnCl2 + H2 => Loại vì không có 2 cực
(b) Zn + FeCl2 →ZnCl2 + Fe => thỏa mãn
(c) Zn + CuCl2→ ZnCl2 + Cu => thỏa mãn
(d) Dung dịch HCl có lẫn ZnCl2 không thỏa mãn
Đáp án D
Dẫn V lít CO2 (dktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Gía trị của V là?
Theo đề bài, đung nóng dung dịch X lại thu thêm được kết tủa
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Xét trong đung dịch X:
nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)
Sau khi dẫn CO2 vào Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa
Vậy nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C
nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
VCO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lit)
Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây?
Fe + 2FeCl3 →3FeCl2
Đáp án B
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là?
Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO trong dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khổi lượng là:
Ta có n H2SO4 = 0,1 * 0,3 = 0,03 (mol)
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
Ta thấy nO (trong oxit) = nSO42- = 0,03 (mol)
=> mmuối = m KL + m SO42-
= moxit – mO + mSO42-
= 3,25 – 0,03 * 16 + 0,03 * 96 = 5,65 (g)
Đáp án A
Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Fe không tan trong dung dịch MgCl2 (do Mg đứng trước Fe)
Đáp án C
Chất nào sau đây được dùng trong y học bó bột khi xương gãy
Thạch cao nung được dùng để bó bột khi xương bị gãy có CTPT là CaSO4.H2O
Đáp án A
Công thức của Fe(II) hidroxit là?
Công thức sắt(II) hidroxit là Fe(OH)2
Đáp án D
Để bảo quản kim loại kiềm có thể thực hiện cách nào sau đây?
Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa
Đáp án D
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca, Al, Be. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là?
Các kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca
Đáp án D
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hơp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Gía trị của m là?
Y tác dụng với NaOH giải phóng H2 → hỗn hợp rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư
Xét phần 2 : Bảo toàn e : \(3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}}\,\, \to \,\,{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}\,(2)}} = \,\,0,1\,\,mol\)
Xét phần 1 : Bảo toàn e :
\(3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}\,(1)}}\,\, \to \,\,{n_{Fe}} = \frac{{2{n_{{H_2}(1)}} - 3{n_{Al}}}}{2} = \frac{{2.0,35 - 3.0,1}}{2} = 0,2\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Fe :\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{2} = 0,1\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố O :\({n_{A{l_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\;\)
Bảo toàn khối lượng : mtrước phản ứng = msau phản ứng = \({m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}\)
→ m = (0,1.102 + 0,2.56 + 0,1.27).2 = 48,2 gam
Đáp án D
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là?
Cu và Ag là 2 kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
Đáp án C
Cấu hình e nào sau đây là của ion Fe3+
Cấu hình electron của Fe là: [Ar]3d64s2
Cấu hình electron của Fe3+ là: [Ar]3d5
Đáp án D
Cho khí CO dư gồm hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
Khi cho CO đi qua hỗn hợp các oxit Fe2O3, Al2O3, MgO thì chất rắn thu được sau phản ứng hoàn toàn là Fe, Al2O3, MgO
Đáp án C
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe\(\xrightarrow{X}\)FeCl2\(\xrightarrow{Y}\)Fe(OH)2 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án A sai vì Fe không tác dụng với NaCl
Đáp án B sai do Fe tác dụng với Cl2 sinh ra muối FeCl3
Đáp án C sai do FeCl2 không tác dụng với Al(OH)3
Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13. Vị trí nhôm trong bảng tuần hoàn là?
Cấu hình e của Al là: 1s22s22p63s23p1
Al thuộc ô số 13, chu kì 3 nhóm IIIA
Đáp án C
Khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là?
Ta có: 2MClx → 2M + xCl2 (1)
nCl2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 (mol)
(1) nM = 0,08/x (mol)
Vậy MM = 3,12 : 0,08/x = 39x
Vì x là hóa trị của KL nên x có thể nhận giá trị là 1, 2,3
Với x = 1 thì thỏa mãn. X là Kali
Vậy CTPT của muối là KCl
Đáp án C
Khử 1 oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao phản ứng xong người ta thu được 1,68 gam Fe và 896 ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của oxit sắt trên là?
Ta có nCO2 = nO(trong oxit KL) = 0,896 :22,4 = 0,04 (mol)
nFe = 1,68 :56 = 0,03 (mol)
nFe/nO = 3:4 => oxit Fe là Fe3O4
Đáp án B
Cho 5,4 Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 thoát ra là?
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
nH2 = 3/2 nAl = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lit)
Đáp án B
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong các KL
Đáp án A
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại sau đây?
Để bảo vệ thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu kim loại Zn
Đáp án A
Sục khí CO2 đến dư vào NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là?
Ta có phương trình hóa học:
CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + Na2CO3
Vậy sau phản ứng ta thu được kết tủa keo trắng của Al(OH)3
Đáp án C