Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Mông Dương

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Mông Dương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 123 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252389

Hóa chất duy nhất để phân biệt trực tiếp hỗn hợp \(\left( {Fe + FeO} \right)\,;(FeO + F{e_2}{O_3});\)\(\,(Fe + F{e_2}{O_3})\) là

Xem đáp án

Chọn A.

\(Fe,FeO \to FeC{l_2}\) (xanh nhạt) \( + {H_2}\) (bọt khí)

\(FeO,F{e_2}{O_3} \to FeC{l_2} + FeC{l_3}\) (vàng nâu)

\(Fe,F{e_2}{O_3} \to FeC{l_2} + FeC{l_3}\) (vàng nâu) \( + {H_2}\) (bọt khí).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252390

Cho dung dịch \(FeC{l_2},ZnC{l_2}\) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là

Xem đáp án

Chọn C.

\(\begin{array}{l}FeC{l_2} \to Fe{(OH)_2} \to F{e_2}{O_3}\\ZnC{l_2} \to Zn{(OH)_2} \to N{a_2}Zn{O_2}\end{array}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252392

Hòa tan hỗn hơp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol \(F{e_2}{O_3}\) vào dung dịch HCl dư, được dung dịch. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được  m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Vì số mol nguyên tử Fe không đổi nên

\({n_{Fe}} + 2{n_{F{e_2}{O_3}(bd)}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}(thu)}} = 0,4\,mol.\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,4:2 = 0,2\,mol \cr
& \Rightarrow {m_{_{F{e_2}{O_3}}}} = 0,2.160 = 32\,g \cr}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252393

Vật liệu nào sau đây không phải hợp kim của sắt?

Xem đáp án

Chọn C.

Đuy ra là hợp kim của Al, không chứa Fe.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252394

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

B sai: Nguyên tắc của quá trình luyện thép là oxi hoá các tạp chất trong gang.

C sai: Chất chảy giúp hạ nhiệt độ nóng chảy của tạp chất dễ bị tạo xỉ.

D sai: Lưu huỳnh, photpho làm gang thép giòn hơn.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252395

Loại quặng nào sau đây chứa hàm lượng sắt cao nhất?

Xem đáp án

Chọn B.

Dùng cách so sánh khối lượng, không cần tính cụ thể:

\(Fe{S_2}\) có 2S (64 đvc); \(FeC{O_3}\) có 1 nhóm \(C{O_3}\) (60 đvc) \( \to \) hàm lượng Fe trong \(FeC{O_3}\) lớn hơn.

\(FeC{O_3}\) có 1 Fe, 3 oxi \( \to \) hàm lượng phải nhỏ hơn \(F{e_2}{O_3}.\)

\(F{e_2}{O_3}\) có tỷ lệ Fe : O là 2:3 nhỏ hơn tỷ lệ trong \(F{e_3}{O_4}.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252396

Thép dễ bị ăn mòn trong không khí ẩm. Chất bị oxi hóa trong quá trình thép bị ăn mòn là

Xem đáp án

Chọn A.

Fe có tính khiử mạnh hơn C ở nhiệt độ thường nên bị oxi hoá.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252397

Tạp chất photpho bị oxi hóa thành \({P_2}{O_5}\) và bi loại bỏ khỏi thép nhờ phản ứng với chất nào cho dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C.

CaO là oxit bazơ phản ứng dễ dàng với \({P_2}{O_5}\) là oxit axit tạo xỉ:

\(3CaO + {P_2}{O_5} \to C{a_3}{(P{O_4})_2}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252399

Dùng quặng manhetit chứa 80% \(F{e_3}{O_4}\) để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Số tấn quặng đã dùng là

Xem đáp án

Chọn A.

\({m_{Fe}} = 800.95\%  = 760\) tấn

\( \to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 760.\dfrac{{232}}{{56.3}} = 1049,5\) tấn.

Mquặng = \(1049,5.\dfrac{{100}}{{80}} = 1311,9\) tấn

Hao hụt \(2\%  \)

\(\to {m_q} = 1311,9.\dfrac{{100}}{{98}} = 1338,7\) tấn.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252400

Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion: Ca2+ và Mg2+

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252402

Kim loại Al phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A: Sai vì Mg đứng trước Al

Đáp án B: Sai vì Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án C: Sai vì Ba đứng trước Al

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252403

Khi dẫn CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

Xem đáp án

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

→ Sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252404

Cho 6,145 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. đem nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Gía trị của m là

Xem đáp án

Gọi nFeCl2 là x => nFeCl3 là 3x

Ta có phương trình: 127x + 162,5 *3x = 6,145 => x = 0,01 (mol)

Vậy nFeCl2 = 0,01 mol; nFeCl3 = 0,03 mol

=> Kết tủa Y gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3

Vì nung kết tủa trong không khí => chất rắn thu được là Fe2O3

nFe2O3 = ½ nFe có trong X = ½ (0,01 + 0,03) = 0,02 (mol)

nFe2O3 = m chất rắn = 0,02 * 160 = 3,2 (gam)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252405

Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl2, d) HCl có lẫn ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là?

Xem đáp án

(a)   Zn + HCl →ZnCl+ H2 => Loại vì không có 2 cực

(b)   Zn + FeCl2 →ZnCl2 + Fe => thỏa mãn

(c)   Zn + CuCl2→ ZnCl2 + Cu => thỏa mãn

(d)   Dung dịch HCl có lẫn ZnCl2 không thỏa mãn

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252406

Dẫn V lít CO2 (dktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Gía trị của V là?

Xem đáp án

Theo đề bài, đung nóng dung dịch X lại thu thêm được kết tủa

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Xét trong đung dịch X:

nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)

Sau khi dẫn COvào Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa

Vậy nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C

nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)

VCO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lit)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252407

Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Fe + 2FeCl3 →3FeCl2

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252409

Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO trong dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khổi lượng là:

Xem đáp án

Ta có n H2SO4 = 0,1 * 0,3 = 0,03 (mol)

M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O

Ta thấy nO (trong oxit) = nSO42- = 0,03 (mol)

=> mmuối = m KL + m SO42-

= moxit – mO + mSO42-

= 3,25 – 0,03 * 16 + 0,03 * 96 = 5,65 (g)

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252410

Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Fe không tan trong dung dịch MgCl2 (do Mg đứng trước Fe)

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252411

Chất nào sau đây được dùng trong y học bó bột khi xương gãy

Xem đáp án

Thạch cao nung được dùng để bó bột khi xương bị gãy có CTPT là CaSO4.H2O

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252412

Công thức của Fe(II) hidroxit là?

Xem đáp án

Công thức sắt(II) hidroxit là Fe(OH)2

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252413

Để bảo quản kim loại kiềm có thể thực hiện cách nào sau đây?

Xem đáp án

Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa

Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252414

Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca, Al, Be. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là?

Xem đáp án

Các kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252415

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O(trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hơp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc)

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí H(đktc). Gía trị của m là?

Xem đáp án

Y tác dụng với NaOH giải phóng H→ hỗn hợp rắn Y gồm Al2O3, Fe và Al dư 

Xét phần 2 : Bảo toàn e : \(3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}}}\,\, \to \,\,{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}\,(2)}} = \,\,0,1\,\,mol\)

Xét phần 1 : Bảo toàn e : 

\(3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}\,(1)}}\,\, \to \,\,{n_{Fe}} = \frac{{2{n_{{H_2}(1)}} - 3{n_{Al}}}}{2} = \frac{{2.0,35 - 3.0,1}}{2} = 0,2\,\,mol\)

 

Bảo toàn nguyên tố Fe :\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{2} = 0,1\,\,mol\) 

Bảo toàn nguyên tố O :\({n_{A{l_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\;\)

Bảo toàn khối lượng : mtrước phản ứng = msau phản ứng = \({m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}\)

→ m = (0,1.102 + 0,2.56 + 0,1.27).2 = 48,2 gam

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252416

Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là?

Xem đáp án

Cu và Ag là 2 kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252417

Cấu hình e nào sau đây là của ion Fe3+

Xem đáp án

Cấu hình electron của Fe là: [Ar]3d64s2

Cấu hình electron của Fe3+ là: [Ar]3d5

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252418

Cho khí CO dư gồm hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Xem đáp án

Khi cho CO đi qua hỗn hợp các oxit Fe2O3, Al2O3, MgO thì chất rắn thu được sau phản ứng hoàn toàn là Fe, Al2O3, MgO

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252419

Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe\(\xrightarrow{X}\)FeCl2\(\xrightarrow{Y}\)Fe(OH)2 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A sai vì Fe không tác dụng với NaCl

Đáp án B sai do Fe tác dụng với Cl2 sinh ra muối FeCl3

Đáp án C sai do FeCl2 không tác dụng với Al(OH)3

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252420

Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13. Vị trí nhôm trong bảng tuần hoàn là?

Xem đáp án

Cấu hình e của Al là: 1s22s22p63s23p1

Al thuộc ô số 13, chu kì 3 nhóm IIIA

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252421

Khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là?

Xem đáp án

Ta có: 2MClx → 2M + xCl2 (1)

nCl2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 (mol)

 

(1)   nM = 0,08/x (mol)

Vậy MM = 3,12 : 0,08/x = 39x

Vì x là hóa trị của KL nên x có thể nhận giá trị là 1, 2,3

Với x = 1 thì thỏa mãn. X là Kali

Vậy CTPT của muối là KCl

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252422

Khử 1 oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao phản ứng xong người ta thu được 1,68 gam Fe và 896 ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của oxit sắt trên là?

Xem đáp án

Ta có nCO2 = nO(trong oxit KL) = 0,896 :22,4 = 0,04 (mol)

nFe = 1,68 :56 = 0,03 (mol)

nFe/nO = 3:4 => oxit Fe là Fe3O4

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252423

Cho 5,4 Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 thoát ra là?

Xem đáp án

nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)

nH2 = 3/2 nAl = 0,3 (mol)

VH2 = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lit)

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252424

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

Xem đáp án

Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong các KL

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252426

Sục khí CO2 đến dư vào NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là?

Xem đáp án

Ta có phương trình hóa học:

CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + Na2CO3

Vậy sau phản ứng ta thu được kết tủa keo trắng của Al(OH)3

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »