Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Bình Liêu

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Bình Liêu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 176 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252707

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M) thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

Xem đáp án

nHCO3- ban đầu = nNaHCO3 = 0,1 mol.

nCO2 = 0,05 mol.

Đặt nH+ = nHCl = x mol và nCO3- ban đầu = y mol.

Do cho Ca(OH)2 vào dd Y thu được kết tủa nên dd Y chứa HCO3- còn dư.

Khi cho từ từ H+ vào dung dịch chứa hỗn hợp CO32- và HCO3- thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:

     H+ + CO32- → HCO3-

     y ←    y →         y              (mol)

     H+  +   HCO3- → H2O + CO2

     0,05 ← 0,05 ←              0,05         (mol)

H+ hết ⟹ x = y + 0,05 (1)

Ta có: nHCO3- dư = 0,1 + y - 0,05 = y + 0,05 (mol)

BTNT C → nCaCO3 = nHCO3- dư → y + 0,05 = 0,2 → y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2.

⟹ CM dd HCl = n : V = 0,2 : 0,2 = 1M.

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252708

Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

HCHO \(\xrightarrow{+AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\) 4Ag

HCOOH \(\xrightarrow{+AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\)  2Ag

⟹ nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.0,05 + 2.0,02 = 0,24 mol.

⟹ m = 0,24.108 = 25,92 gam.

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252709

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình bên.

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Các phản ứng ion xảy ra:

     H+ + OH- → H2O                           (1)                  

     Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓             (2)

     Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O  (3)

    Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (4)

Lưu ý: Các phản ứng (1) (2) (3) xảy ra lần lượt, còn phản ứng (4) xảy ra độc lập.

Phân tích đồ thị:

+ Tại điểm gấp khúc đầu tiên thì H+ bị trung hòa hết.

+ Tại điểm gấp khúc thứ hai thì Al(OH)3 đạt cực đại.

+ Tại điểm gấp khúc thứ ba thì Al(OH)3 bị tan hết.

⟹ nOH- = nH+ + 4nAl3+ ⟹ 0,03.1.2 + 0,03.2 = 2a + 4.2b (1)

+ Tại điểm gấp khúc thứ tư thì BaSO4 cực đại.

⟹ nBa2+ = nSO42- ⟹ 0,05.1 = a + 3b (2)

Giải (1) và (2) được a = 0,02 và b = 0,01.

⟹ a : b = 2 : 1.

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252710

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Na2SO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

Xem đáp án

- Hỗn hợp Na2O và Al2O3:

     Na2O + H2O → 2NaOH

     1 mol →              2 mol

     Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

     1 mol        2 mol

⟹ Tan vừa hết.

- Hỗn hợp Cu và Fe2(SO4)3:

     Cu    +    Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

     1 mol        1 mol

⟹ Tan vừa hết.

- Hỗn hợp BaCl2 và Na2SO4:

     BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

⟹ Tạo chất rắn BaSO4.

- Hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3:

     Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag ↓

⟹ Tạo chất rắn Ag.

Vậy có 2 hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước dư.

Chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252711

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Xem đáp án

- Loại B, D vì nếu Z là anilin thì không làm đổi màu quỳ tím.

- Loại A vì nếu A là saccarozo thì không tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2, to thường.

Chọn C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252712

Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{CuO}\\{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}\end{array}} \right.\mathop  \to \limits^{ + CO} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Chat{\mkern 1mu} ran{\mkern 1mu} X\mathop  \to \limits^{ + HN{O_{3du}}} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{u^{2 + }}}\\{F{{\rm{e}}^{3 + }}}\\{N{O_3}^ - }\end{array}} \right. + N{O_2}}\\{C{O_2}}\end{array}} \right.\)

- Khi cho CO2 + Ba(OH)2 dư: nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol.

- Khi CO + oxit kim loại: nCO(pư) = nCO2 = 0,15 mol.

- Quan sát cả quá trình thì thấy chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của C và N:

     C+2 → C+4 + 2e

     N+5 + 1e → N+4

Áp dụng bảo toàn e: 2nCO(pư) = nNO2 = 0,3 mol.

⟹ V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252713

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là

Xem đáp án

BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 110x - 121y (g) → nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)

Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)

X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)

Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:

\({n_{hchc}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}}\) (với k là độ bất bão hòa của toàn phân tử)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \to 0,5{\rm{x}} - 0,75y = \frac{{\left( {2,5{\rm{x}} - 2,75y} \right) - y}}{{k - 1}}}\\{ \to \left( {0,5{\rm{x}} - 0,75y} \right) = \frac{{5\left( {0,5{\rm{x}} - 0,75y} \right)}}{{k - 1}}}\\{ \to 1 = \frac{5}{{k - 1}}}\\{ \to k = 6}\end{array}\)

Suy ra X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO → còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon

- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng

→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,15 = 0,05 mol = a

Chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252714

Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon Y mạch hở. Tỉ khối của X so với H2 là 4,6. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp T không làm mất màu nước brom và có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y là

Xem đáp án

BTKL: mX = mT ⟹ \(\frac{{{n_X}}}{{{n_T}}} = \frac{{{M_T}}}{{{M_X}}} = \frac{{11,5}}{{4,6}} = \frac{5}{2}\)

Giả sử nX = 5 mol và nT = 2 mol → ngiảm = nH2 (pư) = 5 - 2 = 3 mol.

CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2

                     3 →       \(\frac{3}{k}\)           (mol)

2 mol Y có chứa: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{C_n}{H_{2n + 2}}:\frac{3}{k}}\\{{H_2}:2 - \frac{3}{k}}\end{array}} \right.\)

⟹ \({m_Y} = \frac{3}{k}.\left( {14n + 2} \right) + 2.\left( {2 - \frac{3}{k}} \right) = 2.2.11,5\)

⟹ n = k

⟹ Hiđrocacbon có CTPT là CnH2.

Quan sát các đáp án thì thấy C2H2 phù hợp.

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252715

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:

Tỉ lệ y : x là

Xem đáp án

Giai đoạn 1: Đoạn đồ thị đi lên xảy ra phản ứng hình thành kết tủa:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

→ nBaCO3 = nCO2 pư

Vậy tại A thì x = 0,075.

Giai đoạn 2: Đoạn đồ thị đi xuống xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

+ Tại điểm C(3t+0,025; 0,075) thì thu được:

         BaCO3: 0,075

         Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,075 = 0,125 (bảo toàn Ba)

Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,075 + 2.0,125 = 0,325 mol

⟹ 3t + 0,025 = 0,325

⟹ t = 0,1

+ Tại điểm B(y; 1,5t+0,025) = B(y; 0,175) thu được:

         BaCO3: 0,175

         Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,175 = 0,025

Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,025 = 0,225 mol

Vậy y = 0,225.

⟹ y : x = 0,225 : 0,075 = 3.

Chọn C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252717

X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5:

X + 2NaOH → 2Y + H2O;

Y + HCl loãng → Z + NaCl.

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2?

Xem đáp án

Độ bất bão hòa của X là: \(k = \frac{{2C + 2 - H}}{2} = \frac{{2.6 + 2 - 10}}{2} = 2\)

X: HO-C2H4-COO-C2H4-COOH

Y: HO-C2H4-COONa

Z: HO-C2H4-COOH

HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2

            0,1 mol →                                                   0,1 (mol)

⟹ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252718

Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:

Xem đáp án

Giả sử hỗn hợp đầu có: nMg = x và nFe = y (mol)

⟹ mhỗn hợp = 24x + 56y = 4,88 (1)

Đặt nFe dư = z (mol)

- Xét chất rắn sau nung:

Bảo toàn Mg ⟹ nMgO = nMg = x (mol)

Bảo toàn Fe ⟹ nFe2O3(oxit) = (nFe bđ - nFe dư)/2 = (y - z)/2 (mol)

⟹ moxit = 40x + 160.(y - z)/2 = 4,8 (2)

- Xét trạng thái đầu và cuối của các chất, sự thay đổi số oxi hóa là:

Mg0 → Mg+2 + 2e                               S+6 + 2e → S+4

Fe0 → Fe+3 + 3e                                  O2 + 4e → 2O-2

(Chú ý: O2 là của phản ứng: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3)

⟹ nO2 = ¼.nFe(OH)2 = ¼.(y - z) (mol)

Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nFe ban đầu = 2nSO2 + 4nO2

⟹ 2x + 3y = 2.0,125 + 4.0,25(y - z) (3)

Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,04; y = 0,07; z = 0,03

Khối lượng của Fe trong X là: mFe dư = 0,03.56 = 1,68 gam.

Chọn A.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252719

Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp thành: Na (a mol); Ba (b mol); O (c mol)

→ mhh = 23a + 137b + 16c = 33,02 (1)

Quá trình trao đổi e:

Na0 → Na+ + 1e                           O0 + 2e → O-2

Ba0 → Ba+2 + 2e                          2H+ + 2e → H2

Áp dụng bảo toàn e: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2

→ a + 2b = 2c + 2.0,2 (2)

\(dd{\mkern 1mu} X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{N{a^ + }:a}\\{B{a^{2 + }}:b}\\{O{H^ - }:a + 2b}\end{array}} \right. + CuS{O_{4\left( {du} \right)}} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Cu{{\left( {OH} \right)}_2}:\frac{{a + 2b}}{2} = 0,5{\rm{a}} + b}\\{BaS{O_4}:b}\end{array}} \right.\)

→ mkết tủa = 98.(0,5a + b) + 233b = 73,3 (3)

Giải hệ (1) (2) (3) được a = 0,28; b = 0,18; c = 0,12

\(C{O_2}:0,45 + X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{N{a^ + }:0,28}\\{B{a^{2 + }}:0,18}\\{O{H^ - }:0,64}\end{array}} \right. \to {m_ \downarrow } = ?\)

Ta thấy 1 < nOH- / nCO2 = 0,64 / 0,45 = 1,422 < 2

→ tạo CO32- (u mol) và HCO3- (v mol)

Giải hệ

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_2}}} = u + v = 0,45}\\{{n_{O{H^ - }}} = 2u + v = 0,64}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 0,19}\\{v = 0,26}\end{array}} \right.\)

            Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

Bđ:     0,18     0,19

Pư:     0,18 → 0,18 →      0,18

→ m ↓  = mBaCO3 = 0,18.197 = 35,46 gam

Chọn D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252720

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X → Y + CO2;

(b) Y + H2O → Z

(c) T + Z → R + X + H2O;

(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O.

Các chất Q, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

(a) CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaO + CO2

        (X)                 (Y)

(b)  CaO + H2O → Ca(OH)2

       (Y)                       (Z)

(c) NaHCO3 + Ca(OH)2 →  NaOH + ­CaCO3↓ + H2O

       (T)               (Z)               (R)          (X)        

(d) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

     (T)                   (Z)              (Q)            (X)

Vậy Q, R thỏa mãn là Na2CO3, NaOH.

Chọn C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252721

Cho 22,63 gam hỗn hợp (H) gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác 0,3 mol (H) tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Do tạo amin khí và ancol nên Y: CH3NH3OOC-COOCH3

⟹ X: CH3NH3OOC-CH2-NH3NO3

Đặt nX = x mol và nY = y mol

+) m(H) = 169x + 135y = 22,63 (1)

+) Khi cho 22,63 gam hỗn hợp tác dụng với NaOH:

Muối gồm: H2N-CH2-COONa (x mol); NaNO3 (x mol); NaOOC-COONa (y mol)

→ mmuối = 97x + 85x + 134y = 23,46 (2)

Giải (1) (2) được x = 0,07; y = 0,08

→ nhh (22,63g) = 0,07 + 0,08 = 0,15 mol

*Khi cho 0,3 mol (H) gồm 0,14 mol X và 0,08 mol Y tác dụng với KOH:

nKOH pư = 2nX + 2nY = 0,6 mol → nKOH dư = 0,6.15% = 0,09 mol

Chất rắn thu được gồm:

H2N-CH2-COOK (0,14 mol)

KNO3 (0,14 mol)

KOOC-COOK (0,16 mol)

KOH dư (0,09 mol)

→ mchất rắn = 61,56 gam

Chọn A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252722

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A: Sai vì một số kim loại có khối lượng riêng nhẹ hơn nước (Li, Na, K,...)

Đáp án C: Sai vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa trong hợp chất (Fe, Cr, Cu,...)

Đáp án D: Sai vì ở điều kiện thường, Hg tồn tại ở thể lỏng

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252723

M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là

Xem đáp án

Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH => Kim loại là Ba

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

BaCl2 + NaOH không xảy ra

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252724

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

Xem đáp án

Kim loại dùng để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là bạc

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252725

Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là 

Xem đáp án

Cấu hình electron của kim loại có thể có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng

=> các trường hợp thỏa mãn là

1s22s22p63s1

1s22s22p63s2

1s22s22p63s23p1

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252726

Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2

Bảo toàn H → nH2SO4 = nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng → mmuối = mKL + mH2SO4 - mH2 = 1,9 + 0,06.98 - 0,06.2 = 7,66 gam

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252727

Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?

Xem đáp án

- Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì chỉ có Al phản ứng:

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)

→ nAl = 0,2 mol => mAl = 0,2 * 27 = 5,4 (gam)

- Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì có Al và Mg đều phản ứng:

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\left( {mol} \right)\)

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

           0,25         ←              0,55 - 0,3 = 0,25 (mol)

    → mMg = 0,25. 24 = 6 (g)

Vậy m = mAl + mMg = 5,4 + 6 = 11,4 (g)

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252728

Dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với lượng dư kim loại nào tạo dung dịch chứa hai muối?

Xem đáp án

Đáp án A: Fe dư + Fe2(SO4)3 → FeSO4

Đáp án B: Zn dư + Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + Fe

Đáp án C: Cu dư + Fe2(SO4)3 → FeSO4 + CuSO4

Đáp án D: Không phản ứng

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252729

Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,

Xem đáp án

Dựa vào quy tắc α:

Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Ta có:

Cu                 + 2 Fe3+                   →  2Fe2+    +     Cu2+

C.KH mạnh     C.OXH mạnh           C.KH yếu    C.OXH yếu

Vậy ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252730

Cho các phát biểu sau :

(1) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

(2) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(4) Khi cho Al vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) đúng

(2) sai vì Fe có thể điều chế bằng điện phân dung dịch

(3) sai K không khử được Ag+ trong dung dịch vì

             2K + 2H2O → 2KOH + H2

             2OH- + 2Ag+ → Ag2O + H2O

(4) sai vì FeCl3 dư : Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252731

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

Xem đáp án

Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối

Phương trình phản ứng

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252732

Phản ứng nào dưới đây không xảy ra 

Xem đáp án

Vì tính khử của kim loại Fe mạnh hơn Ni → ta có phương trình :

          Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252733

Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

Xem đáp án

Quá trình hoạt động của pin Cu-Ag :

Cu → Cu2+ + 2e  (sự oxi hóa)

Ag+ + 1e → Ag   (sự khử)

Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252734

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ?

Xem đáp án

Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần : Na+ < Al3+ < Mn2+ < Cu2+ < Fe3+

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252735

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D sai, do một số dung dịch có chứa ion không điện phân được trong dung dịch như: NaCl, K2SO4, MgCl2,... (ion kim loại đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học) thì khi đó catot sẽ không xuất hiện kim loại mà là khí H2 (nước bị điện phân)

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252736

Có các bán phản ứng sau:

(1) Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)

(2) Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e

(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)

(4) 2H2O→ O2 + 4H+ + 4e

(5) 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e

(6) 2H+(dd) + 2e →H2

Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là

Xem đáp án

Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là điện phân cation và nước

(1) Cu2+(dd) + 2e →Cu(r)

(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)       

(6) 2H+(dd) + 2e →H2

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252737

Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:

Xem đáp án

Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là: Na+, Al3+ , SO42-, NO3-

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252738

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

Xem đáp án

(1) 2NaCl + CuSO4 → Cu +Cl2 + Na2SO4

Ở (1) NaCl phản ứng vừa đủ với CuSO4 => Dung dịch sau điện phân chỉ có Na2SO4

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252739

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

- A sai vì có phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào Zn và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên xảy ra ăn mòn điện hóa.

- B đúng vì Fe và C tiếp xúc với nhau nhưng môi trường khí O2 không phải là môi trường chất điện li nên chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.

- C sai vì có phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào Fe và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên xảy ra ăn mòn điện hóa.

- D sai vì Fe và C tiếp xúc trực tiếp và cùng được đặt trong môi trường chất điện li (không khí ẩm) nên xảy ra ăn mòn điện hóa.

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252741

Cho các thí nghiệm sau :

- TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3    

- TN2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4

- TN3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3     

- TN4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

TN1 : Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

→ ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

TN2 : Fe + CuSO4 : ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li \(F{{e}^{2+}},\,\,C{{u}^{2+}}\)

TN3 : Cu + FeCl3 : ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

TN4: Ăn mòn điện hóa vì có 2 kim loại tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Fe là cực (-), Cu là cực (+)

Tại cực (-) : \(Fe\to F{{e}^{2+}}+2e\)

Tại cực (+) : \(2{{H}^{+}}+2e\to {{H}_{2}}\)

→ có 2 trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252742

Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế  được bằng phương pháp nhiệt luyện là

Xem đáp án

Phương pháp nhiệt luyện (dùng kim loại mạnh để đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối) => dùng để điều chế các kim loại từ Mg trở về sau trong dãy điện hóa

A. thỏa mãn

B. loại Ba

C. Loại Na.

D. Loại Ca

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252743

Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đối được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered}  BaC{{\text{O}}_3} \hfill \\  Fe{(OH)_2} \hfill \\  Al{(OH)_3} \hfill \\  CuO \hfill \\  MgC{O_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}  Ba{\text{O}} \hfill \\  F{e_2}{O_3} \hfill \\  A{l_2}{O_3} \hfill \\  CuO \hfill \\  MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + {H_2}O}}ddB\left\{ \begin{gathered}  Ba{(OH)_2} \hfill \\  Ba{(Al{O_2})_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. +  \downarrow C\left\{ \begin{gathered}  F{e_2}{O_3} \hfill \\  CuO \hfill \\  MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + CO}}E\left\{ \begin{gathered}  Fe \hfill \\  Cu \hfill \\  MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

=> E chứa tối đa 2 đơn chất và 1 hợp chất

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252744

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt nNO = amol;  nNO2 = b mol

=> a + b = 0,25 mol  (1)

${{\bar{M}}_{X}}=\frac{30a+44b}{a+b}=16,4.2$ (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,2 mol; b = 0,05 mol

Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O = 1,3 mol

Mà theo đầu bài nHNO3 phản ứng = 0,95.1,5 = 1,425 mol > 1,3 mol

=> trong dung dịch có sản phẩm khử là NH4NO3 (x mol)

=> nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 =>  1,425 = 1,3 + 10x

=> x = 0,0125 mol

Bảo toàn e: nNO3 = ne cho = ne nhận = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 mol

mmuối = mkim loại + mgốcNO3 + mNH4NO3 = 29 + 1,1.62 + 0,0125.80 = 98,2 gam

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252745

Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m

Xem đáp án

nSO2 = 0,34 mol;  nS = 0,02 mol

Ta có : ne nhận = ne cho = 0,34.2 + 0,02.6 = 0,8 mol

\({{n}_{SO_{4}^{2-}}}=\dfrac{{{n}_{e\,\,cho}}}{2}=\text{ }0,4\text{ }mol\)

=> mmuối = mkim loại + mSO4 = 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252746

Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là

Xem đáp án

nCuCl2 = 0,2.1 = 0,2 (mol)

Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Cu phản ứng hết, M phản ứng dư.

M + Cu2+ → M2+ + Cu↓

0,2 ←0,2 → 0,2 (mol)

Khối lượng kim loại giảm = mM pư - mCu sinh ra

=> 51,75 - 51,55 = 0,2.M - 0,2.64

=> M = 65 (Zn)

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »