Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
A. 1,68 gam.
B. 2,80 gam.
C. 1,12 gam.
D. 2,24 gam
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Giả sử hỗn hợp đầu có: nMg = x và nFe = y (mol)
⟹ mhỗn hợp = 24x + 56y = 4,88 (1)
Đặt nFe dư = z (mol)
- Xét chất rắn sau nung:
Bảo toàn Mg ⟹ nMgO = nMg = x (mol)
Bảo toàn Fe ⟹ nFe2O3(oxit) = (nFe bđ - nFe dư)/2 = (y - z)/2 (mol)
⟹ moxit = 40x + 160.(y - z)/2 = 4,8 (2)
- Xét trạng thái đầu và cuối của các chất, sự thay đổi số oxi hóa là:
Mg0 → Mg+2 + 2e S+6 + 2e → S+4
Fe0 → Fe+3 + 3e O2 + 4e → 2O-2
(Chú ý: O2 là của phản ứng: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3)
⟹ nO2 = ¼.nFe(OH)2 = ¼.(y - z) (mol)
Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nFe ban đầu = 2nSO2 + 4nO2
⟹ 2x + 3y = 2.0,125 + 4.0,25(y - z) (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,04; y = 0,07; z = 0,03
Khối lượng của Fe trong X là: mFe dư = 0,03.56 = 1,68 gam.
Chọn A.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
Có các bán phản ứng sau:
(1) Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
(2) Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)
(4) 2H2O→ O2 + 4H+ + 4e
(5) 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
(6) 2H+(dd) + 2e →H2
Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là
Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là
Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2;
(b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O;
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O.
Các chất Q, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Na2SO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là