Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Gia Tự

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251347

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:    

Xem đáp án

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại đứng sau Al

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251348

Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng: 

Xem đáp án

Để làm sạch lớp cặn trong  ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn

CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251349

Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phản ứng hoàn toàn một mẫu gang ?

Xem đáp án

- Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

- Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251350

Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

Xem đáp án

2CrCl3 + 3Br2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251352

Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là    

Xem đáp án

Các phương pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn là:

+ Phương pháp bảo vệ bề mặt.

+ Phương pháp điện hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251353

Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Sau phản ứng thu được kết tủa Y và dung dịch X chứa

Xem đáp án

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

FeCl3 + 3NaOH  → Fe(OH)3 + 3 NaCl

=> Kết tủa Y là Fe(OH)3 . Dung dịch X gồm NaCl và NaOH dư

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251354

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?   

Xem đáp án

Nhận xét không đúng là : Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251355

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng

Xem đáp án

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng CuCO3.Cu(OH)2 (màu xanh).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251356

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

Xem đáp án

Tính chất khác là sắt có tính nhiễm từ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251357

Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?   

Xem đáp án

Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251358

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm một kim loại). Hai muối trong X là

Xem đáp án

Chất rắn Y gồm một kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag

Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất => Phản ứng vừa đủ hai kim loại hết

 → TH1: Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

Mg   +  2Ag+ → Mg2+    +   2Ag↓

Fe   +  2Ag+ → Fe2+    +   2Ag ↓  

 → TH2: Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3

Mg   +  2Ag+ → Mg2+    +   2Ag↓

Fe   +  2Ag+ → Fe2+    +   2Ag ↓

Fe2+  +  Ag+ → Fe3+    +   2Ag ↓

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251359

Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra

Xem đáp án

Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra : Cu+2  + 2e → Cu

→ xảy ra sự khử ion Cu2+                        

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251360

Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm

Xem đáp án

Ca là kim loại kiềm thổ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251361

Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?

Xem đáp án

- Chất chỉ phản ứng được với bazơ là SO2.

- Chất chỉ phản ứng được với cả axit và bazơ là Al2O3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251362

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Fe-Cu nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?

Xem đáp án

Quá trình hoạt động của pin Fe-Cu :

Fe → Fe2+ + 2e  => tăng nồng độ ion Fe2+

Cu2+ + 2e → Cu   => giảm nồng độ ion Cu2+

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251363

Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4].

R có thể là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Nhận thấy kim loại R có 2 hóa trị II và III => loại A và D

hiđroxit R(OH)3  tác dụng với dung dịch kiềm tạo Na[R(OH)4] => R là Cr

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251364

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra   

Xem đáp án

Quá trình ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương → sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.

=> Kim loại ở cực âm bị tan ra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251365

X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

Xem đáp án

Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn

a là số mol của M

M + 2HCl → MCl2 + H2

=> nH2 = 0,03 mol = a

→ \( \to {{\bar M}_M} = \frac{{1,7}}{{0,03}} = 56,67\)

Vì MZn = 65 > 56,67 =>  MX < 56,67

X + H2SO4 → XSO4 + H2

→ \( \to {n_X} = \frac{{1,9}}{{{M_X}}} = {n_{{H_2}}}{\rm{\;}}{\mkern 1mu}  \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{1,9}}{{{M_X}}} < 0,05\)

=> MX > 38

Ta có: 38 < M< 56,67 => kim loại X là Ca

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251366

Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 40% về khối lượng) bằng 30 ml dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,65a gam, dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là

Xem đáp án

mFe = 0,4a gam;  mCu = 0,6a gam;

vì mchất rắn không tan< mCu ban đầu => Fe còn dư và Cu chưa phản ứng

=> dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(II)

Gọi nNO = x mol;  nNO2 = y mol

=>x + y = 0,15  (1)

mddHNO3 = 1,4.30 = 42 gam => mHNO3 = 42 . 60% = 25,2 gam  => nHNO3 = 0,4 mol

Ta có  nHNO3 = 4nNO + 2nNO2  => 4x + 2y = 0,4   (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,05 và y = 0,1

=> ne cho = 2.nFe(NO3)2= ne nhận = 3nNO + nNO2 = 3.0,05 + 0,1 = 0,25 mol

=> nFe(NO3)2 = 0,125 mol  => m = 22,5gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251367

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

Xem đáp án

Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối

Phương trình phản ứng

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251368

Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất là 

Xem đáp án

Áp dụng công thức Faraday để tính khối lượng chất thoát ra ở điện cực.

Khối lượng Cu thoát ra ở điện cực bằng:

\({m_{Cu}} = \frac{{A.I.t}}{{n.F}} \to t = \frac{{{m_{Cu}}.n.F}}{{A.I}} = \frac{{1 \times 96500 \times 2}}{{64 \times 1}} = 3015,625\left( s \right)\) = 50 phút 15 giây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251369

Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là

Xem đáp án

\({n_e} = \frac{{2000.9,65}}{{96500}} = 0,2(mol)\)

Do trong dung dịch điện phân có Ion Cl- nên tại cực dương giai đoạn đầu Cl- bị oxy hóa.

Anot:

2Cl- → Cl2 + 2e

0,12    0,06   0,12 < 0,2

=> H2O đã bị điện phân

2H2O → O2 + 4e + 4H+

              0,02  0,08

=> V = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 (lit)

Catot:

Cu2+ + 2e → Cu

0,2       0,4 > 0,2

=> Cu2+ điện phân một phần

=> nCu = 0,2/2 = 0,1 (mol)

=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (gam)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251370

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

Xem đáp án

(1) 2NaCl + CuSO4 → Cu +Cl2 + Na2SO4

Ở (1) NaCl phản ứng vừa đủ với CuSO4 => Dung dịch sau điện phân chỉ có Na2SO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251371

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Khí CO chỉ khử được CuO

Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

=> nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol

=> mCuO = 4 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251372

Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là

Xem đáp án

nH2 = 2,912:22,4 = 0,13 mol

2A + 2H2O → 2AOH + H2

0,26    ←         0,26 ← 0,13 (mol)

=> MA = 1,82 : 0,26 = 7 (Li)

mLiOH = 0,26.24 = 6,24 (g)

BTKL: m dd sau pư = mKL + mH2O – mH2 = 1,82 + 48,44 – 0,13.2 = 50 (g)

C%LiOH = 6,24.100%/50 = 12,48%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251373

Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Gọi nK = x mol;  nCa = y mol  => mhỗn hợp = 39x + 40y = 5,9   (1)

Bảo toàn electron: nK + 2nCa  = 2nH2 => x + 2y = 0,1.2   (2)

Từ (1), (2) =>  x = 0,1;  y = 0,05

=> mca = 2 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251375

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

Mối quan hệ của a và b là:

Xem đáp án

Các phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O(1)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2(2)

- Tại nCO2 = a (đồ thị đi lên) => Chỉ xảy ra phản ứng (1)

=> nCaCO3 = nCO2 = a

- Tại nCO2 = b (đồ thị đi xuống): Kết tủa đã bị hòa tan một phần

Sản phẩm lúc này gồm:

CaCO3: a mol

Ca(HCO3)2: 0,12 - a (BTNT "Ca")

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 => b = a + 2(0,12 - a)

=> b = 0,24 - a

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251376

Cho 0,85 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: nOH- = nNaOH = 0,85 mol; nAl3+ = 2.nAl2(SO4)3 = 0,2 mol; nH+ = 2.nH2SO4 = 0,2 mol

Thứ tự phản ứng khi cho OH- vào {H+; Al3+} là:

 (1) H+ + OH- → H2O

     0,2     0,2              mol

Lượng OH- còn lại sau phản ứng (1): \({n_{O{H^ - }con\,lai}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{{H^ + }}} = 0,85 - 0,2 = 0,65(mol)\)

Xét tỉ lệ (*) = 0,65 : 0,2 = 3,25 → 3< (*) < 4 → Kết tủa tan 1 phần; (1) (2) đã kết thúc, (3) đang xảy ra

Áp dụng công thức tính nhanh (xem cách chứng minh ở mục phương pháp):

nOH- = nH+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3

→ 0,85 = 0,2 + 4.0,2 - nAl(OH)3

→ nAl(OH)3 = 0,15 mol

→ mkết tủa = 0,15.78 = 11,7 (g)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251377

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

PTHH: Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + Al(OH)3

            Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O

Vậy hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng (gồm BaSO4↓ và Al(OH)3↓) sau đó tan một phần Al(OH)3.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251378

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

nCr2O3 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng : mCr2O3 + mAl = mhỗn hợp X  => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam

→ nAl = 0,4 mol

Cr2O3 + 2Al ⟶  Al2O3 + 2Cr

0,15  →   0,3             →    0,3

→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Bảo toàn e : 2nH2 =2nCr + 3nAl dư   => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251379

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2Obằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây

Xem đáp án

Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí

Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.

Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251380

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

2KNO3 → 2KNO2 + O2

   x          →               0,5x

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

   y                  →                2y    →  0,5y

Ta có hệ phương trình: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
101x + 188y = 34,65\\
\frac{{(0,5x + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5x + 0,5y + 2y}}
\end{array} \right. = 18,8.2 \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,25\\
y = 0,05
\end{array} \right.\)

=> mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251381

Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là

Xem đáp án

nCrO3 = 0,1 (mol)

2NH3 + 2CrO3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O

  0,1          0,1         0,05

mCr2O3 = 0,05.152 = 7,6 (gam)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251382

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

mO(X) = 29,05.24,78% = 7,2 gam => nO(X) = 0,45 mol

BTNT "O": nAl2O3 = nO(X) : 3 = 0,15 mol

Đặt nNa = x và nBa = y (mol)

mX = 23x + 137y + 0,15.102 = 29,05

BTe: nNa + 2nBa = 2nH2 => x + 2y = 2.0,2

Giải hệ thu được x = 0,3 và y = 0,05

Vậy dung dịch Y chứa: Na+ (0,3 mol), Ba2+ (0,05 mol), AlO2- (0,3 mol) và OH-

BTĐT tính được nOH- dư = nNa+ + 2nBa2+ - nAlO2- = 0,1 mol

Cho từ từ hỗn hợp HCl (8a mol) và H2SO4 (a mol) vào dd Y:

(1) H+ + OH→ H2O

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

(4) Ba2+ + SO42- → BaSO4

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 10a (mol); nSO42- = a mol

Các điểm cực đại của kết tủa:

- Điểm Al(OH)3 đạt cực đại: nH+ = nOH- + nAlO2- => 10a = 0,1 + 0,3 = 0,4 => a = 0,04

=> m1= mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,3.78 + 0,04.233 = 32,72 gam

- Điểm BaSO4 đạt cực đại: nBaSO4 = nSO42- = nBa2+ => a = 0,05 mol => nH+ = 0,5 mol

(1) H+ + OH→ H2O

     0,1 ← 0,1

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

     0,3 ← 0,3 →                      0,3

(3) 3H+    +   Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

0,5-0,1-0,3 → 0,1/3

=> m2 = mAl(OH)3 + mBaSO4 = (0,3-0,1/3).78 + 0,05.233 = 32,45 gam

m1 > m2 => m1 = m kết tủa max

Vậy 

\(\left\{ \begin{array}{l}
Al{(OH)_3}:0,3\\
BaS{O_4}:0,04
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
A{l_2}{O_3}:0,15\\
BaS{O_4}:0,04
\end{array} \right.\)

=> m chất rắn = 0,15.102 + 0,04.233 = 24,62 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251383

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là:

Xem đáp án

AgNO3 : x (mol)

Cu(NO3)2 : y (mol)

Dd Y : Cu(NO3)2 : 0,5x + y (mol)

Dd Z : Fe(NO3)2 : 0,5x + y (mol)

Vì sự chênh lệch khối lượng muối là do kim loại Cu thay thế Ag; Fe thay thế Cu còn NO3- bảo toàn nên :

2b = a + c

=>2.(0,5. x + y). 64 = 108x + 64y + (0,5x + y).56

=> 72x = 8y

=> 9x = y => x : y = 1: 9

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251384

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+

+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)

CO32-  + 2H+ → H2O + CO2

   x    ←   2x →                x

HCO3- + H+ → H2O + CO2

  y ←      y    →             y

=> nCO2 = x + y = 0,03 mol; nH+ = 2x + y = 0,24.0,2

Giải hệ thu được x = 0,018 và y = 0,012

=> nCO32- : nHCO3- = 0,018 : 0,012 = 3 : 2

+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)

Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:

CO32-  + H+ → HCO3-

3a →     3a →     3a

HCO3- + H→ CO2 + H2O

           0,024 ←           0,024

=> nH+ = 3a + 0,024 = 0,048 => a = 0,008

Vậy 1/2 dung dịch Y gồm: CO32- (0,024 mol), HCO3- (0,016 mol)

=> dd Y gồm: CO32- (0,048 mol), HCO3- (0,032 mol) và Na+ (0,128 mol) (theo BTĐT)

BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => 0,128 = 0,048 + 0,032 + nBaCO3

=> nBaCO3 = 0,048 mol => nBa (hh) = nBaCO3 = 0,048 mol

nNa(hh) = nNa+ = 0,128 mol

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => 0,128 + 2.0,048 = 2nO + 2.0,06 => nO = 0,052

=> m = mNa + mBa + mO = 0,128.23 + 0,048.137 + 0,052.16 = 10,352 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251385

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,6  gam so với ban đầu. Cho tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch là:

Xem đáp án

PTHH:  4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑  + 4HNO3

                   x                  →     x  → 0,25x   → x

Gọi nAgNO3 bị điện phân là x (mol)

Ta có: mdd giảm = mAg + mO2

=> 108x + 0,25x. 32 = 11,6

=> x = 0,1 (mol)

Theo đề bài dd X là AgNO3 và HNO3 có nồng độ mol/l bằng nhau => nAgNO3 dư = nHNO3 = 0,1 (mol)

             Fe +    4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O  (1)

PƯ    0,025 ←0,1→0,025→ 0,025

Dư     0,035                0,14

             Fe   +   2Ag+ →  Fe2+ + 2Ag↓     (2)

Pư       0,035 → 0,07→   0,035

Dư                     0,03

            Ag+ + Fe2+    → Fe3+ + Ag↓   (3)

Pư     0,03 → 0,03→    0,03

Sau phản ứng (1), (2) (3) => nFe2+ = nFe2+ (2) – nFe2+ (3) = 0,035- 0,03 = 0,005(mol)

nFe3+ = nFe3+ (1) + nFe3+ (3) = 0,025 + 0,03 = 0,055 (mol)

Vậy dd Y gồm : Fe(NO3)2: 0,005 mol; Fe(NO3)3: 0,055 (mol)

=> m= 0,005. 180 + 0,055. 242 = 14,21 (g)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251386

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch X là

Xem đáp án

0,07 mol Fe + 0,35 mol HNO3 → DD X

X + 0,1 mol KOH + 0,2 mol NaOH → muối Z

Muối Z có K+ : 0,1 mol; Na+ : 0,2 mol; NO3- : x mol và OH- : y mol

Bảo toàn điện tích có x + y = 0,3 mol

Khi nhiệt phân Z thì NO3- → NO2- →mmuối = 39.0,1 + 23.0,2 + 46x + 17y = 20,56

→ x = 0,24 mol và y = 0,06 mol

→ dung dịch X cũng có 0,24 mol NO3- > 3nFe = 0,21 mol → dung dịch X chứa HNO3 và 0,07 mol Fe(NO3)3

Bảo toàn N có nHNO3(X) = 0,24 – 0,07.3 =0,03 mol

Đặt sản phẩm khử của phản ứng là N+n thì ta có

                                             N+5 + (5-n) e → N+n  

                                                        Fe → Fe+3 + 3e

 Ta có \({n_{{N^{ + n}}}} = {n_{HN{O_3}(bd)}} - {n_{N{O_3}(X)}} = 0,35 - 0,24 = 0,11\{ Al(OH)3:0,3BaSO4:0,04Nung\{ Al2O3:0,15BaSO4:0,04\)

       → 0,11(5-n) = 3.0,07 =0,21 → n = 3,09 thì khí thoát ra có dạng N2On :0,055 mol

Bảo toàn khối lượng có mFe + mDD HNO3 = mX + mkhí → 3,92 + 44,1 = mx + 0,055.(14.2 + 16x)

 → mX = 43,76 gam

→ nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là C%[Fe(NO3)3] = 0,07.242 : 43,76. 100% = 38,7%

Đáp án cần chọn là: C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »