Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 71 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251268

Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

Xem đáp án

Đáp án D

Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là MgO.

PTHH:

Al + NaOH + H2O " NaAlO2 + 3/2 H2

Al2O3 + 2NaOH " 2NaAlO2 + H2O

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251270

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

-        Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

-        Dùng BaCO3:

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2↑ + H2O

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251271

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án A

- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2

- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

PTHH: Ba(OH) + Al2O + H2O  → Ba(AlO2)2  + 2H2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251273

Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Xem đáp án

⇒ n M(OH)n =  x + 2y = 0,02

+) n = 1 (KL kiềm ) ⇒ x = 0,02 ; y = 0 ⇒ loại

+) n = 2 (KL kiềm thổ) ⇒ x = 0,01 , y = 0,005

⇒ mhh =  0,01.M + 0,005.(2M + 16.2) = 2,9

⇒ M = Ba

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251274

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng tạo kết tủa:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 $ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251275

Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

PT: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3  + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251276

Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

RCO3 → RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2  = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)

⇒ n­CO2 = 0,15 mol    

Ta có: nNaOH = 0,075 mol

tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

⇒mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251277

Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

+TH1: Al3+ dư ⇒ Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.

⇒ V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

⇒ Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol

⇒ V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251278

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 3,36/56 =0,06 mol

Mg       +     2Fe3+    →     Mg2+     +  2Fe2+

0,06     ←     0,12      →                       0,12

Mg       +      Fe2+       →      Mg2+     +    Fe

 0,06                             ←                   0,06

=>m = 0,12 . 24 = 2,88 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251279

Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

Xem đáp án

Đáp án D

8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3

Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.

⇒ nO (trong Al2O3) = 0,96/16 = 0,06 mol

⇒ nAl2O3= 1/3. nO = 0,06/3 = 0,02 mol

Theo phản ứng: nFe = 9/4. nAl2O3 = 9/4. 0,02 = 0,045 mol

Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H2. Chứng tỏ sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:

Ta có: nH= 0,672/22,4 = 0,03 mol

Al + NaOH + H2O ⇒ NaAlO2 +   3/2H2

0,02                                                 0,03

Vậy: mA = mAl dư +mFe+ mAl2O= 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251281

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2  (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: n CO2 = 0,1 mol;  n BaCO3= 11,82/197 = 0,06 mol;  n K2CO= 0,02 mol

Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

⇒n K2CO3  (trong dd )= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

Ta thấy n$ = 0,12 , mà n$ đề cho = 0,06 mol

Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

nC(trong CO2) + nC(trong K2CO3) = nC(trong BaCO3) + nC(trong KHCO3)

⇒0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3)

⇒x = 0,06

⇒nKOH = 0,14 mol ⇒ [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251283

Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?  

Xem đáp án

Đáp án D 

Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251284

Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:  

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm nhỏ nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251286

Phát biểu nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Be không tác dụng với nước.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251287

Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?

Xem đáp án

Đáp án A.

M + Cu2+ → M2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là:  1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

M = mCu – mM tan

= 0,2(64 – M) = 1,6

Suy ra: M = 56 là Fe

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251288

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại

Xem đáp án

Đáp án A.

Kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại là Li (D = 0,5g/cm3).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251289

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?

Xem đáp án

Đáp án A.

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại Vonfam.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251291

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2) sợi bông; (3) sợi đay; (5) tơ visco; (7) tơ axetat.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251292

Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án  C

Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x

  M + 2HCl " MCl2 + H2

x(mol)              x(mol)

Theo đề bài ra ta có hệ phương trình

x  = 0,05 và M = 40

Vậy Ca

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251295

Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

Xem đáp án

Đáp án D

Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là MgO.

PTHH:

Al + NaOH + H2O " NaAlO2 + 3/2 H2

Al2O3 + 2NaOH " 2NaAlO2 + H2O

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251296

Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

PT: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3  + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251297

Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

RCO3 → RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2  = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)

⇒ n­CO2 = 0,15 mol    

Ta có: nNaOH = 0,075 mol

tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

⇒mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251298

Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

+TH1: Al3+ dư ⇒ Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.

⇒ V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

TH2: Al3+ hết 

⇒ Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol

⇒ V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251299

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 3,36/56 =0,06 mol

Mg       +     2Fe3+    →     Mg2+     +  2Fe2+

0,06     ←     0,12      →                       0,12

Mg       +      Fe2+       →      Mg2+     +    Fe

 0,06                             ←                   0,06

=>m = 0,12 . 24 = 2,88 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251300

Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

Xem đáp án

Đáp án D

8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3

Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.

⇒ nO (trong Al2O3) = 0,96/16 = 0,06 mol

⇒ nAl2O3= 1/3. nO = 0,06/3 = 0,02 mol

Theo phản ứng: nFe = 9/4. nAl2O3 = 9/4. 0,02 = 0,045 mol

Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H2. Chứng tỏ sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:

Ta có: nH= 0,672/22,4 = 0,03 mol

Al +  NaOH + H2O " NaAlO2 + 3/2H2

0,02                                                 0,03

Vậy: mA = mAl dư +mFe+ mAl2O= 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251301

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

Xem đáp án

Đáp án D.

Kim loại nhóm IIA có hóa trị II → Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là RO.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251302

Nguyên tử Fe có cấu hình e là

Xem đáp án

Đáp án A.

Nguyên tử Fe có Z = 26  

Cấu hình e của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251303

Cấu hình e của Cr là

Xem đáp án

Đáp án C.

Nguyên tử Cr có Z = 24 (Có cấu hình bán bão hòa)

Cấu hình e của Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251304

Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D.

Kim loại hoạt động có thể khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

Ni đứng trước Ag, Cu, Pb trong dãy điện hóa Ni có thể khử được các ion kim loại trên.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251305

Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?

Xem đáp án

Đáp án D.

Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251306

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :

Xem đáp án

CO khử được các oxit kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.

=> CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »