Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Chu Trinh
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Chu Trinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thủy phân Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala được bao nhiêu tripeptit chứa Gly bên dưới?
Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm.
→ Đáp án B
X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc). Cho 28g X và Na dư, thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Hãy tính % của ancol etylic trong hỗn hợp X?
Quy đổi 28g hỗn hợp X thành: C2H5OH (a mol); C2H2 (b mol); CH2 ( c mol)
( CH2 không phải là 1 chất chỉ là nhóm nên nó chỉ có thành phần khối lượng mà không được tính vào số mol hỗn hợp)
⇒46a + 26b + 14c = 28 (1)
Khi cho X qua bình đựng Na dư, ancol bị giữ lại phản ứng và sinh ra 0,5mol H2 và hỗn hợp ankin không phản ứng thoát ra
⇒0,5a + b = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol (2)
Ta có trong 0,3 mol hỗn hợp X có: ka mol C2H5OH; kb mol C2H2 và kc mol CH2 (k là tỉ lệ khối lượng của 0,3 mol X với 28g X)
⇒k(a+b) = 0,3 mol
Viết phương trình đốt cháy ta có n O2 = k(3a + 2,5b + 1,5c) = 0,125 mol
(3a + 2,5b + 1,5c) : (a + b) = 0,125 : 0,3 (3)
Từ (1)(2)(3) ⇒a = 0,2 mol; b = 0,4 mol; c = 0,6 mol
%m ancol = (0,2.46/28).100% = 32,86%
⇒ Đáp án A
Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết ℼ trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?
Từ điều kiện về phân tử khối của 2 ancol, ta tìm được Y là: C3H5(OH)3 ( a mol), Z là CH3OH (b mol)
Ta có: mbình tăng = mancol – mH2 = 92a + 32b – 1,5a.2 – 0,5b.2 = 89a + 32b = 23,49g
a + b = 0,29 mol
⇒ a = 0,25 mol; b = 0,04 mol
B no và 3 chức nên có 3 liên kết ℼ. Mà B, C có cùng số liên kết ℼ nên C đơn chức và có 2 liên kết ℼ C-C
mX = 16x + 18y + 14z = 81,24 – 0,25.86 – 0,04.40 – 1,14.44 – 0,28.15=3,78
nO2 = 2x + 1,5z = 3,495 – 0,25.9,5 – 0,04.4 – 0,25.0,28 = 0,89
Bảo toàn số mol peptit ta có: x + y = 0,07
⇒ x = 0,28; y = -0,21; c = 0,22
Ta có: 0,22 = 0,07.2 + 0,04.2 ⇒ C là: C4H5COOCH3
%mC = 0,04.112/81,24.1005 = 5,51%
⇒ Đáp án B
Hexapeptit mạch hở X, trong đó C chiếm 47,44%. Khi thủy phân m gam X trong HCl được Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a + b + c = 6).
Giải phương trình, ta có:
|
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
b |
5 |
3,5 |
2 |
0,5 |
Nhận thấy: a = 3, b = 2 và
Khi đó 44,34 = 3.nX(75 + 36,5) + 2nX(89 + 36,5) + nX(117 + 36,5) → nX = 0,06 → m = 25,8 gam.
→ Đáp án B
Câu nào đúng khi nói về dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy?
Dầu mỡ động thực vật là các trieste, còn dầu mỡ bôi trơn máy là các ankan cao phân tử. Chúng hoàn toàn khác nhau.
Xác định chỉ số axit biết loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?
Giả sử trong 1g chất béo có 0,89g tristearin còn 0,11g axit stearic
⇒ nKOH = 0,11 : 284 = 0,00038mol
⇒ mKOH = 0,00038. 56 = 0,02169g = 21,69mg
Tức là chỉ số a xit là 21,69.
Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?
Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.
Tính m glixerol thu được khi xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với NaOH?
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.
Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn.
b – c = 4a → trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)
1mol X + 2mol H2 → nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam
Tính m muối thu được khi cho 26,58 g chất béo tác dụng vừa đủ NaOH biết đốt cháy 17,72 g chất béo cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O.
Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 = mCO2+ 1,06.18
→ mCO2 = 50,16 → nCO2 = 1,14 mol
Bảo toàn O có nO(chất béo) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nO( chất béo ) = 0,12 → nchất béo = 0,02 mol
→ 26,58 g chất béo có số mol: 0,03 mol
→ phản ứng với 0,09mol NaOH
Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g
Tính m muối tạo thành khi cho 26,58g triglixerit X tác dụng với NaOH biết đốt cháy m gam X cần dùng 1,61 mol O2 , thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O ta có
→ nO(X) =0,12 → nCOOH(X) = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g
17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH
→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5 (OH)3
Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối = 27,42
Cho 178 gam tristearin vào dung dịch KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat.
ntristearin = 178/890 = 0,2 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol
M = 322.0,6 = 193,2 g
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol
⇒ tỉ lệ: nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 → cho biết X chứa 1 gốc linoleat
⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat ⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X là: A-A-B; A-B-A
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm các axit béo: axit stearic, axit panmitic, axit oleic. Trong điều kiện thích hợp, số triglixerit mà gồm ít nhất 2 gốc axit được tạo ra là
Kí hiệu gốc axit stearic là S, panmitic là P và oleic là O.
Chọn hai gốc trong ba gốc có 3 cách.
Với mỗi hai gốc, chẳng hạn S và P thì có 4 cách xếp: SSP; SPS; PPS; PSP
→ trieste được tạo từ hai gốc axit là 4 × 3 = 12.
► Tuy nhiên, yêu cầu là "ít nhất 2 gốc axit" → TH nữa là triglixerit được tạo từ cả 3 gốc.
→ có thêm 3 cách nữa là SPO; SOP và PSO.
→ tổng là 15 thỏa mãn yêu cầu
Công thức đã viết đúng Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH)
(1) (RCOO)3C3H5
(2) (RCOO)2C3H5(OH)
(3) RCOOC3H5(OH)2
(4) (ROOC)2C3H5(OH)
(5) C3H5(COOR)3.
Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n
→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5
→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)
→ Đáp án D
Cho C4H6O2 có số este mạch hở là mấy?
C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là
HCOOCH=CH-CH3
HCOOCH2CH=CH2
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3
→ Có 5 đồng phân este
→ Đáp án C
Tính chất của glucozơ là: kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là
(3) sai, glucozo tan tốt trong nước
(5) sai, glucozo không có nhóm chức axit, nên không thể hiện tính chất của axit.
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
A sai, glucozo là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
Đốt cháy hỗn hợp gồm glucozơ, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình thay đổi
Hỗn hợp gồm: C6H12O6, HCHO, CH3COOH.
→ Đặt công thức chung cho hỗn hợp là CnH2nOn
\(\begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n}}{O_n} + n{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\\
\Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
\Rightarrow \Delta {m_{dd}} = {m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 100.0,1 - (44.0,1 + 18.0,1) = 3,8g
\end{array}\)
Khối lượng dung dịch tăng 3,8g
Lên men a gam glucozơ, thu được 100 lít rượu vang 10o. Hiệu suất lên men đạt 95%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của a là
1C6H12O6 → 2C2H5OH
100 lít rượu vang 10o = VC2H5OH = Vrượu × 10% = 100 × 10% = 10 lít.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH.dC2H5OH = 10.0,8 = 8 kg.
Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = (180.8) : (2.46) = 15,652 kg
Mà H = 95%
⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 15,652 : 95% = 16,47597 kg = 16475,97 gam.
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
nglucozo = 18 : 180 = 0,1 mol
⇒ mAg = 0,2 . 108 = 21,6 gam
Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40o (cho khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có 1 lít rượu 40o nên VC2H5OH = Vrượu × 40% = 1000 × 40% = 400 ml.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml.
mC2H5OH = VC2H5OH.dC2H5OH = 400.0,8 = 320 gam.
Theo phương trình mC6H12O6 lý thuyết = (180.320) : 92 = 626,087 gam.
Mà H = 80% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết : H = 626,087 : 0,8 = 782,6 gam.
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Dẫn khí CO2 tạo thành qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng ban đầu là
- Hấp thụ CO2 dung dịch Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.
C6H12O6 → 2CO2
theo pt : nC6H12O6 lý thuyết = 1/2. nCO2 = 1/2. 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 80%
mC6H12O6 = mC6H12O6 lý thuyết : H = 45 : 80% = 56,25 gam.
Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
C5H12O6 → 2CO2
2,0 kg glucozơ lần 10% tạp chất nên mC6H12O6 nguyên chất = 2 × 90% = 1,8 kg.
Theo phương trình mC2H5OH lý thuyết = (9,2.1,8) : 180 = 0,92 kg.
Mà H = 70% nên mC2H5OH thực tế = mC2H5OH lý thuyết × H = 0,92 × 70% = 0,644 kg.
Ta có dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
VC2H5OH = mC2H5OH : dC2H5OH = 0,644 : 0,8 = 0,805 lít.
Ta có rượu 46o nên Vrượu = VC2H5OH : 46% = 0,805 : 46% = 1,75 lít.
Cho các phát biểu sau về saccarozo:
(1) Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, tan tốt trong nước.
(2) Saccarozo có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(3) Tham gia phản ứng tráng gương khi đun nóng.
(4) Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(5) Thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng sinh ra glucozo và fructozo.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai vì saccarozo không màu.
(2) Đúng.
(3) Sai vì saccarozo không có nhóm -CHO.
(4) Đúng.
(5) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.
Đáp án B
Trong quá trình sản xuất đường người ta tẩy trắng nước đường bằng
Chất dùng để tẩy trắng đường là khí sunfurơ (SO2).
Đáp án C
Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozo là
Glucozo, fructozo (C6H12O6): monosaccarit
C2H4O2: không phải đường
Tinh bột, xenlulozo ((C6H10O5)n): polisaccarit
Saccarozo, mantozo (C12H22O11): đisaccarit
Đáp án D
Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm Cu(OH)2, H2SO4 loãng,Na
Đáp án A loại vì CuSO4
Đáp án C loại vì AgNO3/NH3
Đáp án D loại vì H2, Br2
Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozo và mantozo trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự lần lượt là x và y. Quan hệ giữa x và y là
Saccarozo → Glu + Fruc
Mantozo → 2Glu
Do Glu và Fruc đều tráng ra 2Ag nên lượng Ag sinh ra là như nhau
Đáp án A
Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7).
Số các tính chất của saccarozo là
Saccarozơ có các tính chất sau:
+ là chất kết tinh không màu (1)
+ có vị ngọt (2)
+ tan trong nước (3)
+ hòa tan Cu(OH)2 (4)
→ 4 tính chất
Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3 trong NH3 được bao nhiêu gam Ag?
Có nAg = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol
→ mAg = 0,3.180 = 32,4 g
→ Đáp án D
Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?
1 mol C12H22O11 → 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)
→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag
Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ
→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.
→ Đáp án D
Cho 10kg glucozơ (10% tạp chất) lên men biết trong quá trình ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?
Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có: mglucozơ = 10. 90% = 9 kg
→ nglucozơ = 9/180 = 0,05 kmol
→ nancol = 0,05. 2. 95% = 0,095 kmol
→ mancol = nancol. 46 = 0,095. 46 = 4,37 kg.
→ Đáp án D
Điều chế 1 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml) với H = 80% thì khối lượng glucozơ cần là mấy?
Glucozơ (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2 → CaCO3
→ nC2H5OH = nCO2 = x
Ta có: mdung dịch tăng = mC2H5OH + mCO2 - mCaCO3 = 3,5
→ 46x + 44x - 10 = 3,5 → x = 0,15 mol
Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90%
→ nC2H5OH = 90%.2nC6H12O6 → nC6H12O6 = 1/12 mol
→ a = mC6H12O6 = 180/12 = 15 g
→ Đáp án C
Trong môi trường nước, lực bazơ được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau:
Trong môi trường nước, lực bazơ được sắp xếp theo chiều tăng dần: anilin→ trimetylamin→ metylamin→ dimetylamin
Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là
Phản ứng của amin bậc 2 với HCl dư: R–NH–R' + HCl → R–NH2Cl–R'
có mX = 2,36 gam và mmuối = 3,82 gam ⇒ theo BTKL có mHCl = 1,46 gam
⇒ nX = nHCl = 1,46 ÷ 36,5 = 0,04 mol ⇒ MX = 2,36 ÷ 0,04 = 59
⇒ R + R' = 44 = 15 + 29 ⇒ R và R' là các gốc metyl (CH3) và etyl (C2H5).
⇒ amin X thỏa mãn có tên là etylmetylamin
Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
amin X đơn chức dạng
CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl.
⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam.
⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với công thức của amin X là C3H9N.
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Ancol Y: nH2O > nCO2 → ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
→ C2H6On → nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY → CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
→ Muối X là: C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
Đáp án B
Gọi CT 2 amin CnH2n+1NH2
BTKL → nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin
M amin = m : n = 19,4 : 0,4 = 48,5
→ 14n + 3 + 14 = 48,5
→ n = 2,25
→ C2H7N và C3H9N
Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là
Đáp án B
NH2-CH2-COOH không đổi màu quỳ tím
CH3COOH làm quỳ tím hóa hồng
C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh